Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
- A
. - B
. - C
. - D
.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.
Ta có:
Đáp án B.
Giá trị x thoả mãn tỉ lệ thức:
- A
- B
- C
- D
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức: Nếu
Ta có:
Đáp án B.
Trong các công thức sau, công thức nào phát biểu: “Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2”?
- A
- B
- C
- D
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận: Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là a thì ta có công thức
Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2 nên y = 2x.
Đáp án A.
Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang có 2 đáy độ dài a, b; chiều cao h ( a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài)
- A
- B
- C
- D
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để viết biểu thức.
Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang có 2 đáy độ dài a, b; chiều cao h ( a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài) là:
Đáp án D.
Hệ số tự do của đa thức
- A
- B
- C
- D
Đáp án : A
Hệ số của hạng tử bậc 0 gọi là hệ số tự do của đa thức đó.
Hệ số tự do của đa thức
Đáp án A.
Giá trị của đa thức
- A
- B
- C
- D
Đáp án : D
Thay
Thay
Đáp án D.
Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên?
- A Trong điều kiện thường nước sôi ở
- B Tháng tư có 30 ngày.
- C Gieo một con xúc xắc 1 lần, số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc là 7.
- D Gieo hai con xúc xắc 1 lần, tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 7.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về các loại biến cố.
Biến cố “Gieo hai con xúc xắc 1 lần, tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 7” là biến cố ngẫu nhiên.
Đáp án D.
Gieo một đồng xu cân đối, đồng chất 1 lần. Xác suất của biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là
- A
- B
- C
- D
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về xác suất của các biến cố đồng khả năng.
Do đồng xu cân đối nên biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” và “Đồng xu xuất hiện mặt sấp” là đồng khả năng nên xác suất của 2 biến cố này bằng nhau và bằng
Đáp án C.
Cho
- A
- B
- C
- D
Đáp án : B
Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh đối nhau trong một tam giác và định lí tổng ba góc của một tam giác bằng
Tam giác ABC vuông tại A có
Vì
Đáp án B.
Cho tam giác
- A
- B
- C
- D
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về trọng tâm của tam giác.
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên
Suy ra
Đáp án B.
Bộ ba số nào là độ dài ba cạnh của một tam giác?
- A
- B
- C
- D
Đáp án : C
Dựa vào quan hệ giữa các cạnh của một tam giác.
Ta có:
4 + 5 = 9 < 10, ba độ dài
5 + 5 = 10 < 12, ba độ dài
11 > 20 – 11 = 9, ba độ dài
11 = 20 – 9, ba độ dài
Đáp án C.
Cho
- A
. - B
. - C
. - D
.
Đáp án : D
Dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác bằng
Số đo góc C là:
Đáp án D.
a) Tính giá trị của biểu thức
b) Tìm tất cả các giá trị của
a) Thay
b) Sử dụng các phép tính với đa thức một biến để tìm giá trị của x.
a) Tại
b)
Vậy
Học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C làm 40 tấm thiệp để chúc mừng các thầy cô nhân ngày 20-11, biết số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 45; 42; 33. Hỏi trong ba lớp trên mỗi lớp làm bao nhiêu tấm thiệp, biết số học sinh tỉ lệ với số thiệp cần làm.
Gọi số tấm thiệp của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là
Viết phương trình dựa vào đề bài.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z.
Gọi số tấm thiệp của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là
Vì có 40 tấm thiệp nên x + y + z = 40
Vì số học sinh tỉ lệ với số thiệp cần làm nên ta có
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Từ đó ta tính được
Vậy số tấm thiệp của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 15; 14; 11.
Cho hai đa thức
a) Thu gọn hai đa thức
b) Tính
Thực hiện tính toán với đa thức một biến.
a)
b)
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ
a) Chứng minh tam giác AKH là tam giác cân
b) Gọi I là giao của BH và CK; AI cắt BC tại M. Chứng minh rằng IM là phân giác của
c) Chứng minh:
a) Chứng minh
b) Chứng minh
Từ đó ta có
c) Từ tam giác cân ABC và AHK ta có
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên HK // BC.
a) Xét
AB = AC (
góc A chung;
Do đó:
b) Xét
AK = AH (
cạnh AI chung;
Do đó:
Mà:
Do đó:
c)
Suy ra
Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị.
Do đó: KH // BC (đpcm).
Tìm tất cả các số nguyên dương
Biến đổi
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để suy ra
Từ đó ta có
Đặt
Tìm k dựa vào
Từ đó tính được x, y, z.
Ta có
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Do đó
Đặt
Theo giả thiết
suy ra
Từ đó tìm được