Câu 1
Tìm các từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:
"Chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ có thể được mở rộng bằng cụm từ. Chúng ta có thể biến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ từ một từ trở thành một... hoặc từ một cụm từ... trở thành một cụm từ ... hơn."
Phương pháp giải:
Đọc phần tri thức Ngữ Văn bài 9 để làm bài tập
Lời giải chi tiết:
"Chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ có thể được mở rộng bằng cụm từ. Chúng ta có thể biến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ từ một từ trở thành một cụm từ hoặc từ một cụm từ đơn giản trở thành một cụm từ phức tạp hơn."
Câu 2
Lựa chọn hai từ trong các từ sau để hoàn thành câu văn dưới đây: mạch lạc, rõ ràng, chi tiết, sáng tạo, hấp dẫn.
“Việc mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ làm cho việc miêu tả ........... hơn".
Phương pháp giải:
Đọc phần tri thức Ngữ Văn bài 9 để làm bài tập
Lời giải chi tiết:
“Việc mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ làm cho việc miêu tả chi tiết, rõ ràng hơn".
Câu 3
So sánh các cặp câu dưới đây và nhận xét về tác dụng của việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ.
a1. Trăng đã ló lên từ phía sau đỉnh núi, và giờ đây nó rót ánh sáng xuống mặt biển.
a2. Trăng đã ló lên từ phía sau những đỉnh núi xù xì, và giờ đây nó trầm ngâm rót ánh sáng xuống mặt biển đang thở dài dâng lên đón nó, xuống biển và xuống tảng đá cạnh chúng tôi.
b1. Chim Ưng bỗng vùng vẫy, nhỏm dậy và đưa mắt nhìn dọc khe núi.
b2. Chim Ưng dũng mãnh bỗng vùng vẫy, nhỏm dậy một chút và đưa mắt nhìn dọc khe núi.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ ngữ liệu và suy nghĩa trả lời
Lời giải chi tiết:
Cặp câu | Câu 1 | Câu 2 | So sánh sự khác nhau |
a1và a2 | đã ló lên từ phía sau đỉnh núi | đã ló lên từ phía sau những đỉnh núi xù xì | Vị ngữ 1 trong câu a1 là cụm từ đơn giản Vị ngữ 1 trong câu a2 là cụm động từ có cấu tạo phức tạp |
rót ánh sáng xuống mặt biển | trầm ngâm rót ánh sáng xuống mặt biển đang thở dài dâng lên đón nó, xuống biển và xuống tảng đá cạnh chúng tôi. | Vị ngữ 2 trong câu a1 là CĐT đơn giản Vị ngữ 2 trong câu a2 là CĐT có cấu tạo phức tạp hơn | |
b1 và b2 | Chim Ưng | Chim Ưng dũng mãnh | Chủ ngữ câu b1 là 1 dânh từ Chue ngữ trong câu b2 là 1 cụm danh từ |
Tác dụng: Việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ có tác dụng làm cho việc miêu tả chi tiết, rõ ràng hơn. Chẳng hạn, so với việc dùng một danh từ làm chủ ngữ trong câu b1 thì việc dùng một cụm danh từ làm chủ ngữ trong câu b2, giúp miêu tả chi tiết, cụ thể phẩm chất của nhân vật Chim Ưng “dũng mãnh”.
Câu 4
Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ (nếu có) trong các câu sau:
a. Nhin họ, Sác-li thấy nao nao một cảm giác nguy hiểm kì lạ
b. Màn hình lập loè và bật sáng. Rồi đột nhiên, một thanh sô-cô-la nhỏ hiện lên giữa màn hình.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ ngữ liệu và suy nghĩa trả lời
Lời giải chi tiết:
a Nhìn họ, Sác-li /thấy nao nao một cảm giác nguy hiểm ki lạ.
TN CN VN
b. Màn hình/ lập loè và bật sáng. Rồi đột nhiên, một thanh sô-cô-la nhỏ/hiện lên giữa màn hình.
CN VN TN CN VN
Câu 5
Mở rộng các thành phần được gạch chân trong các câu sau bằng cụm từ, sau đó so sánh để làm rõ sự khác biệt về nghĩa giữa câu mở rộng và câu trước khi mở rộng:
a. Ti vi sô-cô-la là sáng tạo của ông Quơn-cơ.
b. Trong phòng sáng chế của ông Quơn-cơ, Sác-li đã trải nghiệm nhiều điều kì diệu.
c. Ông Quơn-cơ ngắt lời Mai Ti-vi.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ ngữ liệu và suy nghĩa trả lời
Lời giải chi tiết:
Câu | Thành phần mở rộng | Câu sau khi mở rộng | Sự khác nhau về nghĩa trước và sau khi mở rộng câu |
a | Chủ ngữ | Chiếc tivi sô-cô-la cùng đọc đáo kia là sáng tạo của ông Quơn-cơ | Câu sau khi mở rộng miêu tả đối tượng cụ thể hơn |
b | Trạng ngữ | Trong phòng sáng chế lạ lùng có một không hai của ông Quơn-cơ, Sác-li đã trải nghiệm nhiều kì diệu | Phòng sáng chế của ông Quơn-cơ chi tiết hơn |
c | Vị ngữ | Ông quơn-cơ ngắt lời chen ngang của cậu bé thiếu lẽ phép Maiti-vì | Câu sau khi mở rộng miêu tả Mai Ti-vì là lời nói của cậu chi tiết hơn |