Bài 1
1. Read the task. Underline the key words and answer the questions.
(Đọc các câu hỏi. Gạch chân dưới từ khóa và trả lời các câu hỏi.)
Imagine you are on holiday visiting a wonder. Write a postcard to your English penfriend (about 60-80 words). Include where you are, the information about the wonder and when you are coming back. |
1. What are you going to write?
2. Who is going to read it?
3. What is it going to be about?
4. How many words are you going to write about?
Lời giải chi tiết:
Imagine you are on holiday visiting a wonder. Write a postcard to your English penfriend (about 60-80 words). Include where you are, the information about the wonder and when you are coming back. |
(Hãy tưởng tượng bạn đang đi nghỉ thăm một kỳ quan. Viết một tấm bưu thiếp cho bạn qua thư của bạn (khoảng 60-80 từ). Bao gồm bạn đang ở đâu, thông tin về kỳ quan và thời gian bạn quay lại.)
1. What are you going to write? a postcard
2. Who is going to read it? my English penfriend
3. What is it going to be about? a wonder you are visiting on holiday
4. How many words are you going to write about? about 60- 80 words
(1. Bạn định viết gì? một tấm bưu thiếp
2. Ai sẽ đọc nó? bạn qua thư ủa tôi
3. Nó sẽ về cái gì? một kỳ quan bạn đang đến thăm vào kỳ nghỉ
4. Bạn sẽ viết bao nhiêu từ? khoảng 60-80 từ)
Bài 2
Model analysis
2. Read the model. Which adjectives does Sam use to describe
(Đọc bài mẫu. Sam đã sử dụng những tính từ gì để miêu tả)
- the temple?
(đền)
- the gardens?
(vườn)
- the bell?
(chuông)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Chào Mark,
Lời chào từ Huế, Việt Nam. Thời tiết thật tuyệt. Tham quan Đền Thiên Mụ ngày nay. Ngôi chùa xinh đẹp này nằm trên bờ Bắc sông Hương, có từ năm 1601. Tháp Phước Duyên là một ngôi chùa có bảy tầng. Có những khu vườn tuyệt vời ở đó. Về phía tây của tháp, có một gian với một quả chuông đồng khổng lồ. Bạn có thể nghe thấy nó từ cách xa 10 km. Mình sẽ trở lại vào thứ Hai tuần sau! Gặp nhau sớm nhé.
Sam
Lời giải chi tiết:
The temple: beautiful
(chùa: xinh đẹp)
The gardens: amazing
(vườn: thú vị)
The bells: giant bronze
(chuông: đồng lớn.)
Writing Tip Writing addresses To write the address of the person, we include the person's full name, house number and street name, town/city, postcode and country (if we are sending the postcard from another country). |
Bài 3
3. Look at Mark's address. Match the letters (A-E) to the numbers (1-5).
(Nhìn vào địa chỉ của Mark. Nối các chữ cái (A-E) với các số (1-5).)
1. country (đất nước)
2. his full name (tên đầy đủ)
3. postcode (mã bưu thiếp)
4. house number & street name (số nhà và số đường)
5. town/city (thị trấn/ thành phố)
Lời giải chi tiết:
1. E
2, A
3. D
4. B
5. C
Writing Tip Writing postcards When we write postcards, we can: - omit subject pronouns. Miss you. (I miss you.) - omit the subject pronouns and the verb to be from Present Continuous sentences. Thinking of you. (I'm thinking of you.) - omit articles. Weather's hot. (The weather's hot.) |
(Mẹo viết Viết bưu thiếp
Khi viết bưu thiếp, chúng ta có thể:
- lược bỏ đại từ chủ ngữ. Nhớ bạn. (Tôi nhớ bạn.)
- Bỏ đại từ chủ ngữ và động từ để ở trong câu Hiện tại tiếp diễn. Nghĩ đến bạn. (Tôi đang nghĩ đến bạn.)
- lược bỏ mạo từ. Thời tiết nóng. (Thời tiết nóng nực.))
Bài 4
4. Rewrite the sentences by omitting words in your notebook.
(Viết lại các câu sau vào vở bằng cách lược bỏ bớt các từ.)
1. We're having a lovely time.
(Chúng tôi đang có buổi tối tuyệt vời.)
2. The hotel is fantastic!
(Khách sạn tuyệt vời.)
3. I can't wait to see you.
(Tớ không thể chờ để được gặp cậu.)
4. We're going to be back on the 6th.
(Chúng tôi sẽ quay về vào ngày 6.)
5. The food is delicious!
(Đồ ăn rất ngon.)
Lời giải chi tiết:
1. Having a lovely time.
2. Hotel’s fantastic!
3. Can’t wait to see you.
4. Going back on the 6th.
5. Food’s delicious!
Bài 5
Your turn (Lượt của bạn)
5. Brainstorming: Imagine you are visiting a wonder. Make notes in your notebook under the headings where you are, information about the wonder and when you are coming back.
(Động não: Hãy tưởng tượng bạn đang đi thăm một kỳ quan. Ghi chú vào sổ tay của bạn dưới các tiêu đề bạn đang ở đâu, thông tin về kỳ quan và khi nào bạn quay lại.)
Lời giải chi tiết:
Where you are: Peru
(Bạn đang ở: Peru)
Information about wonder: Machu Picchu, ancient temple, dates from 1450, granite buildings, stones have nothing holding them together but they stay strong.
(Thông tin về kỳ quan: Machu Picchu, ngôi đền cổ có niên đại từ năm 1450, các tòa nhà bằng đá granite, không có gì giữ chúng lại với nhau nhưng chúng vẫn bền chặt.)
When are you coming back: next Saturday.
(Khi nào bạn quay về: thứ 7 tuần tới.)
Bài 6
6. Use your notes in Exercise 5 and the phrases/sentences from the Useful Language box to write your postcard.
(Sử dụng ghi chú của bạn trong Bài tập 5 và các cụm từ / câu trong hộp Ngôn ngữ Hữu dụng để viết bưu thiếp của bạn.)
Lời giải chi tiết:
Hi Trang,
Greetings from Peru. Weather's great! Today we're visiting Machu Picchu. This ancient city dates from 1450. All the buildings are granite. The stones have nothing holding them together, but they stay strong because there are no spaces between the stones. To reach it, we walked along the Inca Trail. It's a difficult path, but it's amazing. Can't wait to show you photos.
Coming back next Saturday.
Jim
Tạm dịch:
Chào Trang!
Lời chào từ Peru. Thời tiết thật tuyệt! Hôm nay chúng tôi đến thăm Machu Picchu. Thành phố cổ kính này có từ năm 1450. Tất cả các tòa nhà đều bằng đá granit. Các viên đá không có gì giữ chúng lại với nhau, nhưng chúng vẫn bền vững vì không có khoảng cách giữa các viên đá. Để đến được nó, chúng tôi đi bộ dọc theo Đường mòn Inca. Đó là một con đường khó khăn, nhưng nó tuyệt vời. Nóng lòng muốn cho bạn xem ảnh.
Sẽ quay lại vào thứ Bảy tới.
Jim