Bài 1
1. Put the verbs in the bracket into the Present Continuous.
( Đặt các động từ trong ngoặc thành thì Hiện tại tiếp diễn.)
-
Where ________________ (you/go) now?
-
Lisa _________________ (do) her science project at the moment.
-
I ____________________ (not use) the computer right now - you can use it.
-
We __________________ (not visit) the amusement park tomorrow.
-
What _________________ (you/wear) to Tom’s party tonight?
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. Where are you going now?
( Bạn đang đi đâu bây giờ thế?)
Giải thích: - chủ ngữ “you” là chủ ngữ số nhiều => dùng “are”
- Đảo “are” ra đứng trước chru ngữ đối với câu nghi vấn.
- Có dấu hiệu nhận biết “now”.
2. Lisa is doing her science project at the moment.
( Lisa đang làm dự án về khao học ngay lúc nay.)
Gải thích: - Chủ ngữ “Lisa” là chru ngữ số ít => dùng “is”
- Có dấu hiệu nhận biết “at the moment”.
3. I’m/ am not using the computer right now - you can use it.
( Tôi đang không sử dụng máy tính ngay bây giờ - bạn có thể sử dụng nó.)
Giải thích: - Chủ ngữ “I” dùng động từ tobe “am”
Có dấu hiệu nhận biết “ right now”.
4. We aren’t visiting the amusement park tomorrow.
( Chúng tôi không có dự định đến khu vui chơi giải trí vào ngày mai.)
Giải thích: - chủ ngữ “we” là chủ ngữ số nhiều => dùng “are”
- Có dấu hiệu nhận biết “tomorrow”.
5. What are you wearing to Tom’s party tonight?
( Bạn định mặc gì đến bữa tiệc của Tom tối nay vậy?)
Giải thích: - chủ ngữ “you” là chủ ngữ số nhiều => dùng “are”
- Đảo “are” ra đứng trước chru ngữ đối với câu nghi vấn.
- Có dấu hiệu nhận biết “tonight”.
Bài 2
2. Choose the correct option.
( Chọn câu trả lời phù hợp.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. A: Do you have dance classes every Tuesday?
(Bạn có lớp học khiêu vũ vào thứ Ba hàng tuần không?)
Giải thích: - Dấu hiệu nhận biết “every Tuesday” => dùng thì hiện tại đơn
- Chủ ngữ “you” là chủ ngữ số nhiều => dùng động từ “have”
B: No, it’s usually on Wednesdays, but I am having an extra lesson today.
(Không, thường là vào thứ Tư, nhưng hôm nay tôi có thêm một buổi học.)
Giải thích: - Dấu hiệu nhận biết “today”=> dùng thì hiện tại tiếp diễn.
- Chủ ngữ “I” dùng động từ tobe “am”.
(Sam đang tìm kiếm một căn hộ mới trong những ngày này.)
2. A: Sam is looking for a new flats these days.
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết “these days”=> dùng thì hiện tại tiếp diễn.
- Chủ ngữ “Sam” chủ ngữ số ít => dùng động từ tobe “is”
B: Yes, I know. He wants something bigger.
(Vâng, tôi biết. Anh ấy muốn một cái gì đó lớn hơn.)
Giải thích: - Chủ ngữ “he” số ít => dùng “wants”
- Chỉ sự thật => dùng thì hiện tại đơn.
3. A: Does Tom live in a small flat?
(Tom có sống trong một căn hộ nhỏ không?)
Giải thích: Chỉ sự thật => dùng thì hiện tại đơn.
- Chủ ngữ “Tom” số ít => dùng tợ động từ “does”
B: No, it’s big. I think it has four bedrooms.
(Không, nó lớn. Tôi nghĩ nó có bốn phòng ngủ.)
4. A:Do you want to see that new action film at the cinema tonight?
(Bạn có muốn xem bộ phim hành động mới đó tại rạp chiếu phim tối nay không?)
B: No, I hate those kind of films. Let’s stay in and watch TV.
5. A: Where’s Emily? Is she talking on the phone?
(Emily ở đâu? Cô ấy đang nói chuyện điện thoại?)
B: No, she is chatting online with her friend.
(Không, cô ấy đang trò chuyện trực tuyến với bạn của cô ấy.)
Bài 3
3. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.
( Chuyển các động từ trong ngoặc thành dạng thì Hiên jtaij đơn hoặc thì Hiện tại tiếp diễn.)
1. A: _________________ (Tom/sleep) now?
B: No, he ____________. He ____________(read) a book.
2. A: What _____________ (you/usually/ do) in the afternoon?
B: I ______________ (meet) my friends and we __________ (play) football.
3. A: ________________ (Helen/study) for her maths test at the moment?
B: No, she ______________ (have) a guitar lesson.
4. A: Max ______________ (not like) surfing the Net.
B: I know. He ________ (prefer) watching TV series
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. A: Is Tom sleeping now?
(Bây giờ Tom đang ngủ?)
Giả thích: - Chủ ngữ “Tom” chủ ngữ số ít => dùng “is”.
- Dấu hiệu nhận biết “now”
B: No, he isn’t. He is reading a book.
(Không phải. Anh ta đang đọc sách.)
Giải thích: Trả lời cho câu hỏi trên nên dùng cùng thì..
2. A: What do you usually do in the afternoon?
(Bạn thường làm gì vào buổi chiều?)
Giải thích: có trạng từ “usually” dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
- Chủ ngữ “you” chủ ngữ số nhiều => dùng trợ động từ “do”
B: I meet my friends and we play football.
(Tôi gặp vài người bạn và chúng tôi chơi bóng đá.)
Giải thích: Chủ ngữ “I”, “we” chủ ngữ số nhiều => động từ “meet” và “play” ở dạng nguyên mẫu.
3. A:Is Helen studying for her maths test at the moment?
(Có phải Helen đang học cho bài kiểm tra Toán bây giờ không?)
Giải thích: - Có dấu hiệu nhận biết “at the moment” nên dùng thì Hiện tại tiếp diễn.
- Chủ ngữ “Helen” chủ ngữ số ít => dùng “is”
B: No, she is having a guitar lesson.
(Không, cô ấy đang có lớp học dần ghita.)
4. A: Max doesn’t like surfing the Net.
(Max không thích lướt mạng.)
Giải thích: Diễn tả một thói quen, sở thích => dùng thì Hiện tại đơn.
B: I know. He prefers watching TV series.
(Tôi biết. Anh ấy thích xem các chương trình TV.)
Giải thích: "He" là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần phải chia.Trong trường hợp này ta thêm "s" vào sau động từ "prefer".
Bài 4
4. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.
(Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng thì Hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)
A: Hi, Jane, how 1) _________ (you/be)?
B: Oh, hi Anne. I’m fine. 2) ___________ (you/go) to football practice now?
A: I 3) _________ (not/have) football practice on Sundays. On Saturday afternoons, I usually 4) __________ (hang out) with my friends and 5) ________ (play) computer games. What 6) ____________ (you/do) right now?
B: I 7) ___________ (listen) to music.
A: 8) ____________ (you/want) to go to the park?
B: I can’t. I 9) __________ (go) to the dentist at 4:30.
A: OK then. Call me when you get back. There 10) ___________ (be) a good film on at 8:00. You can come over and watch it with me.
B: OK!
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. are you | 2. Are you | 3. don’t have | 4. hang out | 5. play |
6. are you doing | 7. am listening | 8. Do you want | 9. am going to | 10. is |
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
A: Hi, Jane, how are you?
B: Oh, hi Anne. I’m fine. Are you going to football practice now?
A: I don’t have football practice on Sundays. On Saturday afternoons, I usually hang out with my friends and play computer games. What are you doing right now?
B: I am listening to music.
A: Do you want to go to the park?
B: I can’t. I am going to the dentist at 4:30.
A: OK then. Call me when you get back. There is a good film on at 8:00. You can come over and watch it with me.
Tạm dịch:
A: Chào Jane, bạn khỏe không?
B: Ồ, chào Anne. Tôi khoẻ. Bây giờ bạn có đi tập bóng đá không?
A: Tôi không có buổi tập bóng đá vào Chủ Nhật. Vào những buổi chiều thứ bảy, tôi thường đi chơi với bạn bè và chơi game trên máy tính. Bạn đang làm gì thế?
B: Tôi đang nghe nhạc.
A: Bạn có muốn đến công viên không?
B: Tôi không thể. Tôi sẽ đến nha sĩ lúc 4:30.
Đ: Được rồi. Hãy gọi cho tôi khi bạn quay lại nhé. Có một bộ phim hay vào lúc 8 giờ. Bạn có thể đến và xem cùng tôi.