Bài 1
1. Choose the correct option.
(Chọn câu trả lời phù hợp.)
-
Mona will join/ is going to join the art club at school because she loves drawing.
-
I believe you are going to become/ will become a great actor.
-
Simon is attending/will attend the football match tonight.
-
A: I’m hungry.
B: OK. I am going to make/ will make some noddles.
5. I feel very tired. I won’t come/ am not going to come to the theatre exhibiton.
6. The play is starting/ starts at 7:00.Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. Mona is going to join the art club at school because she loves drawing.
(Mona đang đang tham gia câu lạc bộ nghệ thuật ở trường bởi vì cô ấy rất thích vẽ.)
Giải thích: có dẫn chứng, giải thích cụ thể phía sau => dùng tương lai gần
2. I believe you will become a great actor.
(Tôi tin rằng bạn sẽ trở thành ca sĩ tuyệt vời.)
Giải thích: sau động từ “believe” => dùng tương lai đơn.
3. Simon is attending the football match tonight.
(Simon sẽ có tham gia trận bóng đá tối nay.)
Giải thích: có “tonight” là dấu hiệu nhận biết, khoảng thời gian ngắn => dùng tương lai gần
4. A: I’m hungry.
(A: Tôi đói bụng rồi.)
B: OK. I will make some noddles.
(B: Được rồi. Tôi sẽ làm một ít mì.)
Giải thích: Quyết định ngay lúc nói, một trong những dấu hiệu của thì tương lai đơn.
5. I feel very tired. I won’t come to the theatre exhibiton.
(Tôi cảm thấy rất mệt. Tôi sẽ khong đến rạp chiếu phim được.)
Giải thích: diễn tả một quyết định => dùng tương lai đơn.
6. The play starts at 7:00.
(Vở kịch bắt đầu vào lúc 7:00.)
Giải thích: nói về thời gian biểu, chương trình => thì hiện tại đơn.
Bài 2
2. Choose the correct option.
(Chọn câu trả lời phù hợp.)
1. You are finding/ find/ will find your card on the desk!
2. Luke thinks he is going to win/ wins/ will win the song copetitition.
3. Look at the sky! It is going to rain/ will rain/ rain today.
4. I will meet/ meet/am meeting Frank at noon, so I can’t go to the shop with you now.
5. I promise I am going to be/ will be/ am careful with your tablet.
6. Are you playing/Do you play/Will you play football tonight?
7. What time does/will/is the show start?
8. I am saving money because I am going to buy/buy/ will buy tickets for the concert.Phương pháp giải:
1. You will find your card on the desk!
(Bạn sẽ tìm thấy tấm thẻ ở trên bàn!)
Giải thích: Lời nói không có căn cứ, thời gian cụ thể => dùng tương lai đơn.
2. Luke thinks he will win the song copetitition.
(Luke nghĩ anh ấy sẽ thắng cuộc thi hát.)
Giải thích: có động từ “think” => dùng tương lai đơn.
3. Look at the sky! It is going to rain today.
(Nhìn lên bầu trời kìa! Hôm nay trời sắp sửa mưa.)
Giải thích: Có dấu hiệu ở phía trước “ look at the sky!’ => dùng thì tương lai gần.
4. I am meeting Frank at noon, so I can’t go to the shop with you now.
(Tôi sẽ gặp Frank vào buổi chiều, vì vậy tôi không thể đi mua sắm với bạn bây giờ.)
Giải thích: một sựu việc đã được lên kế hoạch, “at noon” => thì hiện tại tiếp diễn.
5. I promise I will be careful with your tablet.
(Tôi hứa tôi sẽ cẩn thận với máy tỉnh bảng của bạn.)
Giải thích: có động từ “promise” => dùng tương lai đơn.
6. Are you playing football tonight?
(Tối nay bạn sẽ chơi đá banh phải không?)
Giải thich: có dấu hiệu nhân biết “tonight” => dùng tương lai đơn.
7. What time does the show start?
(Chương trình bắt đầu vào lúc mấy giờ?)
Giải thích: lịch trình của một sự kiện, chương trình => thì hiện tại đơn.
8. I am saving money because I am going to buy tickets for the concert.
(Tôi đang tiết kiệm tiền bởi vì tôi đang dự định mua vé cho buổi hòa nhạc.)
Giải thích: có dẫn chứng cụ thể ở phía trước => thì tương lai gần.
Bài 3
3. Put the verbs in brackets in the correct form of wil, be going to, the Present Continuous or the Present Simple.
(Đặt các động từ trong ngoặc theo dạng đúng will, be going to, hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)
1. Tom __________ (work) at the theatre next summer. He signed his contact yesterday.
2. Oh, no! It’s raining! I _________ (not/play) football outside.
3. They _________ (spend) a week in Ho Chi Minh City next December. They book the tickets last week.
4. Our flight ________ (leave) at 5:30 a.m.
5. I think Julie ________ (become) a great fashion designer.
6. We _________ (attend) a dance performance tomorrow. Come with us.
7. I _________ (not/study) history at university. I’m interested in technology.
8. The theatre club _________ (not/close) until 9:00 p.m on weekdays.
Lời giải chi tiết:
1. Tom is going to work at the theatre next summer. He signed his contact yesterday.
(Tom đang dự định đi làm tại rạp phim mùa hè tới. Anh ấy kí hợp đồng ngày hôm qua.)
Giải thích: có “next summer” là dấu hiệu nhận biết => thì tương lai gần
2. Oh, no! It’s raining! I won’t play football outside.
(Ôi không! Trời mưa rồi! Tôi sẽ không chơi đá bóng bên ngoài được.)
Giải thích: một sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra, chỉ mang tính chất dự đoán => tương lai đơn.
3. They are going to spend a week in Ho Chi Minh City next December. They book the tickets last week.
(Họ đang dự định dành một tuần ở thành phố Hồ Chí Minh tháng 12 tới. Họ mua vé tuần trước rồi.)
Giải thích: có “next December” là dấu hiệu nhận biết => thì tương lai gần
4. Our flight leaves at 5:30 a.m.
(Chuyến bay rời đi vào lsuc 5:30 sáng.)
Giải thích: lịch trình của một sự kiện, chương trình => thì hiện tại đơn.
5. I think Julie will become a great fashion designer.
(Tôi nghĩ Julia sẽ trở thành một nhà thiết kế thời trang tuyệt vời.)
Giải thích: có đông từ “think” là dấu hiệu nhận biết =>thì hiện tại đơn.
6. We are attending a dance performance tomorrow. Come with us.
(Chúng tôi sẽ tham gia lớp nhảy ngày mai. Đến tham gia với chúng tôi nhé.)
Giải thích: có “tomorrow” là dấu hiệu nhận biết => thì tương lai gần
7. I am not going to study history at university. I’m interested in technology.
(Tôi dự định không tham gia học lớp lịch sử ở trường đại học. Tôi rất thích kĩ thuật.)
Giải thích: dự định, được lên kế hoạch sẵn => tương lai gần
8. The theatre club doesn’t close until 9:00 p.m on weekdays.
(Câu lạc bộ kịch không đóng cửa cho đến 9h tối các ngày trong tuần.)
Giải thích: một sự kiên được lên kế hoạch sẵn => thì hiện tại đơn.
Bài 4
4. Put the verbs in brackets in the correct form of will, be going to, the Present Continuous or the Present Simple.
(Đặt các động từ trong ngoặc theo dang đúng của thì là will, be going to, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn.)
Lời giải chi tiết:
1. A: What are your plans for tomorrow evening?
(A: Bạn có dự định gì cho tối ngày mai chưa?)
B: I am going to the theatre. The performance starts at 8:00 p.m.
(B: Tôi dự định đi xem kịch. Chương trình bắt đầu vào lúc 8h tối.)
Giải thích: diễn tả một dự định, có “tomorrow” là dấu hiệu nhận biết=> tương lai gần
- một chương trình lên kế hoạch sẵn, lịch trình => hiện tại đơn.
2. A: Do you think they will come with us to the dance show?
(A: Bạn có nghĩ họ sẽ cùng với chúng ta đến xem chương trình khiêu vũ?)
Giải thích: sau động từ “think” dùng will => tương lai đơn.
B: No, they are going to attend a fashion show in London.
(B: Không, họ sẽ tham gia buổi biểu diễn thời trang ở London.)
Giải thích: dự định đã có csawnx trong kế hoạch => tương lai đơn.
3. A: The museum is closed.
(A: Bảo tàng bị đóng cửa.)
B: Oh, no! It seems we aren’t going to see the new exhibits.
(B: Ôi, không! Dường như là chúng ta không thể đi xem các vật trưng bày mới rồi.)
Giải thích: dự định từ trước, có trong kế hoạch => tương lai gần.
4. A: Hey, Quân. Are you doing anything exciting tonight?
(A: Quân nè. Cậu có dự định thú vị nào sẽ làm vào tối nay không?)
B: Yes, we are flying to Hanoi. The plane leaves in two hours.
(Vâng, chúng tôi định bay đến Hà Nội. Máy bay sẽ rời trong hai tiếng nữa.)
Giải thích: dự định đã được lên kế hoạch sẵn, sự kiện đã được lên lịch cố định => hiện tại tiếp diễn,hiện tại đơn.