Bài 1
1. Match the types of media 1-6 with photos A-F.
(Ghép các loại ảnh từ 1-6 với ảnh A-F.)
Phương pháp giải:
Từ vựng:
1. talk show: chương trình trò chuyện
2. documentary: phim tài liệu
3. soap opera: phim truyền hình dài tập
4. reality show: chương trình thực tế
5. game show: trò chơi truyền hình
6. weather forecast: dự báo thời tiết
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. F | 3. E |
4. A | 5. C | 6. D |
Bài 2
2. Match comments 1-6 with the types of media from Exercise 1.
(Ghép các y 1-6 với các loại phương tiện ở bài tập 1.)
1. I know all the answers. Game show.
(Tôi biết tất cả câu trả lời. Trò chơi truyền hình.)
2. That singer is awesome! ___
3. It’s really interesting and the photography is beautiful. You can learn a lot. ___
4. That’s the man’s girlfriend. They’re always angry! ___
5. That’s my favourite sportsman. They also have my favourite actor and comdedian on today. ___
6. Yes, it’s sunny all week! ___
Lời giải chi tiết:
2. That singer is awesome! Documentary.
(Ca sĩ đó thật tuyệt vời! Phim tài liệu.)
3. It’s really interesting and the photography is beautiful. You can learn a lot. Soap opera.
(Nó thật sự thú vị và nhiếp ảnh đẹp. Bạn có thể học rất nhiều. Phim truyền hình dài tập.)
4. That’s the man’s girlfriend. They’re always angry! Reality show.
(Đó là bạn gái của người đàn ông. Họ thường xuyên giận dữ! Chương trình thực tế.)
5. That’s my favourite sportsman. They also have my favourite actor and comdedian on today. Talk show.
(Đây là vận động viên yêu thích của tôi. Họ cũng có diễn viên và diễn viên hài yêu thích của tôi trong hôm nay. Chương trình trò chuyện.)
6. Yes, it’s sunny all week! Weather forecast.
(Vâng, trời nắng cả tuần! Dự báo thời tiết.)
Bài 3
3. 01 Read the survey. Then listen and match speakers A-C with the questions 1-8. There are five extra questions.
(Đọc khảo sát. Sau đó, nghe và ghép các diễn giả A-C với các câu hỏi 1-8. Có 5 câu hỏi phụ.)
Phương pháp giải:
A:
Girl: It depens some programs are brilliant. I really love the talent shows. I like watching new singers and I always fill in to vote my favourite. Sometimes the judges don’t agree and I have arguments, it good to watch but sometimes they are just really boring.
B:
Boy: I have my favourite and I watch it every night. I don’t want to miss anything. The stories are very good and I think we can learn from that problems. My mom and dad don’t watch them. They laugh and say that silly.
C:
Man: Sometimes you can see famous and interesting people like: celebrities, actors and famous sportsmans. It interesting to hear what they think, we usually see this people and films or sportsmans and sometimes we don’t think of them are real people, you know.
Lời giải chi tiết:
A: 7,8
B: 2,4,6
C: 1,3,5
Bài 4
4. 02 Listen again. Match speakers A-C with comments 1-4. There is one extra comment.
(Nghe lại. Ghép người nói A-C với nhận xét 1-4. Có thêm 1 nhận xét bổ sung.)
1. I think people sometimes have the wrong idea about teenagers.
2. I enjoy watching people who disagree. A
3. I argue about talent shows.
4. I think a program can help people.
Phương pháp giải:
A:
Girl: It depens some programs are brilliant. I really love the talent shows. I like watching new singers and I always fill in to vote my favourite. Sometimes the judges don’t agree and I have arguments, it good to watch but sometimes they are just really boring.
B:
Boy: I have my favourite and I watch it every night. I don’t want to miss anything. The stories are very good and I think we can learn from that problems. My mom and dad don’t watch them. They laugh and say that silly.
C:
Man: Sometimes you can see famous and interesting people like: celebrities, actors and famous sportsmans. It interesting to hear what they think, we usually see this people and films or sportsmans and sometimes we don’t think of them are real people, you know.
Lời giải chi tiết:
1. I think people sometimes have the wrong idea about teenagers. C
(Tôi nghĩ đôi khi mọi người có nhìn nhận sai về thanh thiếu niên.)
2. I enjoy watching people who disagree. A
(Tôi thích quan sát mọi người không đồng ý.)
3. I argue about talent shows. A
(Tôi tranh cãi về chương trình tài năng.)
4. I think a program can help people. B
(Tôi nghĩ chương trình có thể giúp mọi người.)