Đề bài
I. Choose the word that has different sound in the underlined part.
1.
A. accident
B. cookies
C. traffic
D. carry
2.
A. entered
B. loved
C. kicked
D. discovered
3.
A. moving
B. romantic
C. exciting
D. frightening
II. Choose the word with a different stress pattern.
4.
A. construct
B. horror
C. pancake
D. sausage
5.
A. highlight
B. regard
C. critic
D. circle
III. Choose the best answer.
6. He is driving his car too fast but he is not wearing his __________.
A. seatbelt
B. helmet
C. hat
D. coat
7. The little boy is walking at the side of the road towards a zebra __________.
A. passing
B. crossing
C. taking
D. doing
8. Why should pedestrians wear light colored __________ in the dark?
A. gloves
B. hats
C. clothes
D. jeans
9. The film is a big __________ because the audience enjoy it a lot.
A. failure
B. start
C. finish
D. success
10. The film is based on a book that was __________ fifteen years ago.
A. read
B. opened
C. written
D. closed
11. They haven’t __________ which film to see tonight.
A. decided
B. wanted
C. liked
D. watched
12. People wear beautiful __________ and parade through the streets during the festival in this country.
A. jeans
B. gloves
C. boots
D. costumes
13. The festival __________ place every two years.
A. takes
B. happens
C. has
D. holds
14. During Tet holiday, we __________ our houses with apricot of peach blossoms.
A. decorate
B. make
C. build
D. close
15. Tom __________ eat so many lollipops. It's bad for his teeth.
A. should
B. must
C. shouldn’t
D. can’t
IV. Write the correct form of the word given.
16. Young and inexperienced _________ are the most likely to have an accident. (DRIVE)
17. When young male drivers have their friends in the car, their driving usually becomes _________. (BAD)
18. We _________ to move to a bigger house last month. (DECISION)
19. The film was so interesting that Peter saw it from _________ to the end. (BEGIN)
20. _________ voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together. (VILLAGE)
V. Listen and decide if each statement is true or false or not given.
21. Garret A. Morgan lives in a rich family since he is born.
22. He is famous all over the world for his imagination.
23. In 1901, he sells the idea of a special belt at the price of $150.
24. When Morgan witnesses the car accident of his mother, he thinks of a traffic light.
25. Morgan spends the amount of money from selling the idea of traffic light on an abroad trip.
VI. Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
The Pacific Rim Whale Festival
Every year, about 20,000 grey whales swim past the west coast of Vancouver Island. The whales travel from Mexico to the Arctic and back again. The whole trip is about 16,000 kilometres. Every March, the people who live around the Pacific Rim National Park have a festival to celebrate the whales’ journey. The festival is the Pacific Rim Whale Festival. The whales travel very close to the shore as they swim north. This allows people to gather together to watch the whales from land and from boats.
Nanaimo Bathtub Race
On the east coast of Vancouver Island, you can see people moving through the water in a strange type of boat. In the Nanaimo Bathtub Race, all the boats are made from bathtubs. The city of Nanaimo is home to the oldest and most famous bathtub boat race in the world. Today, Nanaimo World Championship Bathtub Race is a serious sport that attracts many racers and visitors from around the world.
26. How many grey whales swim near Vancouver Island every year?
A. 15,000
B. 16,000
C. 20,000
D. No one knows.
27. Where do the grey whales start their annual trip?
A. Vancouver Island
B. the Arctic
C. somewhere in the open ocean
D. Mexico
28. According to the reading, why is it easy for people to see the whales?
A. The people use binoculars.
B. The whales swim close to land.
C. The people are also swimming in the water.
D. They fly over the whales in helicopters.
29. Where does the Nanaimo Bathtub Race happen?
A. Far off the north coast of Vancouver Island.
B. On the South Shore of Vancouver Island.
C. On the west side of Vancouver Island.
D. On the east side of Vancouver Island.
30. What is special about every boat in the race?
A. Each boat can carry three people.
B. Every boat is made from a bathtub.
C. Every boat gets a safety inspection.
D. All the boats have sails.
VII. Read the letter and choose the best answer to fill in each blank.
Dear Mark,
How are you? I’m writing to tell you about the great film I (31) _______ last Saturday at the cinema. I went to see Titanic with some friends. Titanic is a romantic film, which was directed (32) _______ James Cameron. It stars Leonardo DiCaprio and Kate Winslet. The film is about the sinking of the ship Titanic on its first voyage. The main characters are Jack Dawson and Rose DeWitt Bukater. (33) _______ they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love. I won’t tell you what happens in case you want to watch it! Titanic received a lot of positive reviews because the plot is moving and, the acting is excellent. The special effects, visuals, and music are also incredible. I think it is worth (34) _______.
What about you? What type of films do you like? Have you been to (35) _______ cinema lately? What did you see? Write back and tell me.
Yours,
Nick
31.
A. see
B. am seeing
C. saw
D. was seen
32.
A. by
B. with
C. from
D. as
33.
A. Because
B. However
C. Despite
D. Although
34.
A. to watch
B. watching
C. watch
D. watched
35.
A. a
B. an
C. the
D. x
VIII. Complete each of the following sentences using the cues given.
36. She/ participate/ Boryeong Mud Festival/ three/ year/ ago.
=> ________________________________________________________
37. Mud Festival/ take place/ July/ every year/ Boryeong town, Korea.
=> ________________________________________________________
38. It/ be/ originally/ provide people/ cosmetics/ use/ mud/ area.
=> ________________________________________________________
39. Participate/ festival, people/ have/ great excuse/ get dirty/ have fun.
=> ________________________________________________________
40. Participants/ immerse themselves/ nutrient-rich mud/ mud pool.
=> ________________________________________________________
-----------------THE END-----------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn [hoctot.me - Trợ lý học tập AI]
36. She participated in Boryeong Mud Festival three years ago.
37. Mud Festival takes place in July every year in Boryeong town, Korea.
38. It is originally launched to provide people with cosmetics using mud from the area.
39. Participating in the festival, people can have great excuse to get dirty and have fun.
40. Participants can immerse themselves in nutrient-rich mud at the mud pool.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm “c”
Giải thích:
A. accident /ˈæk.sɪ.dənt/
B. cookies /ˈkʊk.i/
C. traffic /ˈtræf.ɪk/
D. carry /ˈkær.i/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /k/.
Chọn A
2. C
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
A. entered /ˈen.tərd/
B. loved /lʌvd/
C. kicked /kɪkt/
D. discovered /dɪˈskʌv.ərd/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /t/, các phương án còn lại phát âm /d/.
Chọn C
3. D
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. moving /ˈmuː.vɪŋ/
B. romantic /rəʊˈmæn.tɪk/
C. exciting /ɪkˈsaɪt/
D. frightening /ˈfraɪ.tən.ɪŋ/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /i/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/.
Chọn D
4. A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. construct /kənˈstrʌkt/
B. horror /ˈhɒr.ər/
C. pancake /ˈpæn.keɪk/
D. sausage /ˈsɒs.ɪdʒ/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
5. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. highlight /ˈhaɪ.laɪt/
B. regard /rɪˈɡɑːd/
C. critic /ˈkrɪt.ɪk/
D. circle /ˈsɜː.kəl/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
6. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. seatbelt (n): dây an toàn
B. helmet (n): mũ bảo hiểm
C. hat (n): mũ
D. coat (n): áo khoác
He is driving his car too fast but he is not wearing his seatbelt.
(Anh ta lái xe quá nhanh nhưng lại không thắt dây an toàn.)
Chọn B
7. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. passing (v): vượt qua
B. crossing (v): băng qua
C. taking (v): lấy
D. doing (v): làm
Cụm từ: “zebra crossing” (vạch kẻ đường cho người đi bộ).
The little boy is walking at the side of the road towards a zebra crossing.
(Cậu bé đang đi bên đường về phía vạch kẻ đường cho người đi bộ.)
Chọn B
8. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. gloves (n): găng tay
B. hats (n): mũ
C. clothes (n): quần áo
D. jeans (n): đồ jean
Why should pedestrians wear light colored clothes in the dark?
(Tại sao người đi bộ nên mặc quần áo sáng màu khi trời tối?)
Chọn C
9. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. failure (n): sự thất bại
B. start (n): sự bắt đầu
C. finish (n): sự kết thúc
D. success (n): sự thành công
The film is a big success because the audience enjoy it a lot.
(Bộ phim là một thành công lớn vì khán giả thích nó rất nhiều.)
Chọn D
10. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. read (v): đọc
B. opened (v): mở
C. written (v): viết
D. closed (v): đóng
Cấu trúc: tobe V3/ed => thể bị động
The film is based on a book that was written fifteen years ago.
(Bộ phim dựa trên một cuốn sách đã được viết mười lăm năm trước.)
Chọn C
11. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. decided (v): quyết định
B. wanted (v): muốn
C. liked: thích
D. watched: xem
They haven’t decided which film to see tonight.
(Họ chưa quyết định sẽ xem bộ phim nào tối nay.)
Chọn A
12. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. jeans (n): quần jean
B. gloves (n): găng tay
C. boots (n): ủng
D. costumes (n): trang phục
People wear beautiful costumes and parade through the streets during the festival in this country.
(Mọi người mặc những bộ trang phục đẹp mắt và diễu hành qua các đường phố trong lễ hội ở đất nước này.)
Chọn D
13. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. takes (v): lấy
B. happens (v): xảy ra
C. has (v): có
D. holds (v): tổ chức
Cụm động từ: “take place” (diễn ra).
The festival takes place every two years.
(Lễ hội diễn ra hai năm một lần.)
Chọn A
14. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. decorate (v): trang trí
B. make (v): làm
C. build (v): xây dựng
D. close (v): đóng
During Tet holiday, we decorate our houses with apricot of peach blossoms.
(Trong ngày Tết, chúng tôi trang trí nhà của chúng tôi với hoa mai hoa đào.)
Chọn A
15. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. should: nên
B. must: phải
C. shouldn’t: không nên
D. can’t: không thể
Tom shouldn’t eat so many lollipops. It's bad for his teeth.
(Tom không nên ăn quá nhiều kẹo mút. Nó có hại cho răng của anh ấy.)
Chọn C
16. drivers
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “inexperienced” (không có kinh nghiệm) cần một danh từ.
Trước động từ tobe “are” nên cần một danh từ đếm được số nhiều.
drive (v): lái => driver (n): tài xế
Young and inexperienced drivers are the most likely to have an accident.
(Những người lái xe trẻ và thiếu kinh nghiệm có nhiều khả năng xảy ra tai nạn nhất.)
Đáp án: drivers
17. worse
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Sau động từ “become” (trở nên) cần một tính từ.
Trong câu đang so sánh việc lái xe của bạn nam trong 2 trường hợp nên ta cần dùng so sánh hơn.
bad (adj): tệ => worse (adj): tệ hơn
When young male drivers have their friends in the car, their driving usually becomes worse.
(Khi nam thanh niên lái xe có bạn trong xe, việc lái xe của họ thường trở nên tồi tệ hơn.)
Đáp án: worse
18. decided
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau chủ ngữ “we” (chúng tôi) cần một động từ chia thì.
Dấu hiệu nhận biết “last month” (tháng trước) => thì quá khứ đơn với động từ thường ở dạng khẳng định có công thức: S + V2/ed.
decision (n): quyết định => decide – decided (v): quyết định
We decided to move to a bigger house last month.
(Chúng tôi quyết định chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn vào tháng trước.)
Đáp án: decided
19. beginning
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau giới từ “from” (từ) cần một danh từ
begin (v): bắt đầu => beginning (n): phần đầu
The film was so interesting that Peter saw it from beginning to the end.
(Bộ phim thú vị đến nỗi Peter đã xem nó từ đầu đến cuối.)
Đáp án: beginning.
20. villagers
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước động từ nguyên mẫu “contribute” (đóng góp) cần một danh từ đếm được số nhiều đóng vai trò là chủ ngữ.
village (n): làng => villager (n): dân làng
Villagers voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together.
(Dân làng tự nguyện đóng góp tiền của và các vật dụng khác để cùng nhau tổ chức lễ hội.)
Đáp án: villagers
Transcript:
TRAFFIC LIGHT
It is 1877, Garret A. Morgan is born to a poor African-American family. When he is 14, he leaves school and goes to work. He does not have much education but he is very imaginative. He teaches himself.
Morgan works in a sewing machine shop. He gets interested in machines. He always looks for better ways to do things.
It is 1901. Morgan invents a special belt for sewing machine. He sells the idea for $150. But this is only the beginning. Morgan invents many things.
It is 1914. Morgan invents a helmet to protect miners and fire fighters from smoke and gas. He wins a gold medal for this invention.
Morgan looks for other problems to solve. Cars are very popular in the USA. The streets are crowded with cars. There are many accidents. Morgan has an idea.
What about a light at each street corner? The light tells the car to stop or go. He invents a timer that automatically changes the light. Cities all over the country want to have Morgan’s traffic lights but he cannot produce enough of them.
It is the 1920s. He sells his invention to the General Electric Company. He gets $40,000. This is a large amount for that time.
Tạm dịch:
ĐÈN GIAO THÔNG
Đó là năm 1877, Garret A. Morgan sinh ra trong một gia đình người Mỹ gốc Phi nghèo. Năm 14 tuổi, anh rời trường học và đi làm. Anh ấy không được học hành nhiều nhưng anh ấy rất giàu trí tưởng tượng. Anh ấy tự dạy mình.
Morgan làm việc trong một cửa hàng máy may. Anh ấy quan tâm đến máy móc. Anh ấy luôn tìm kiếm những cách tốt hơn để làm mọi việc.
Đó là năm 1901. Morgan phát minh ra một dây đai đặc biệt cho máy khâu. Anh ấy bán ý tưởng này với giá 150 đô la. Nhưng điều này chỉ là khởi đầu. Morgan phát minh ra nhiều thứ.
Đó là năm 1914. Morgan phát minh ra chiếc mũ bảo hiểm để bảo vệ những người thợ mỏ và lính cứu hỏa khỏi khói và khí gas. Anh ấy đã giành được huy chương vàng cho phát minh này.
Morgan tìm kiếm những vấn đề khác để giải quyết. Ô tô rất phổ biến ở Mỹ. Đường phố đông đúc xe cộ. Có rất nhiều tai nạn. Morgan có một ý tưởng.
Còn một ngọn đèn ở mỗi góc phố thì sao? Đèn báo xe dừng hoặc đi. Ông phát minh ra một bộ đếm thời gian tự động thay đổi ánh sáng. Các thành phố trên khắp đất nước đều muốn có đèn giao thông của Morgan nhưng ông không thể sản xuất đủ.
Đó là những năm 1920. Ông bán phát minh của mình cho Công ty General Electric. Anh ta nhận được 40.000 đô la. Đây là một số tiền lớn cho thời gian đó.
21. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Garret A. Morgan lives in a rich family since he is born.
(Garret A. Morgan sống trong một gia đình giàu có từ khi mới sinh ra.)
Thông tin: Garret A. Morgan is born to a poor African-American family.
(Garret A. Morgan sinh ra trong một gia đình người Mỹ gốc Phi nghèo.)
Chọn False
22. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
He is famous all over the world for his imagination.
(Ông nổi tiếng khắp thế giới vì trí tưởng tượng của mình.)
Thông tin: He does not have much education, but he is very imaginative. He wins a gold medal for this invention.
(Anh ấy không được học hành nhiều, nhưng anh ấy rất giàu trí tưởng tượng. Anh ấy đã giành được huy chương vàng cho phát minh này.)
Chọn True
23. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
In 1901, he sells the idea of a special belt at the price of $150.
(Năm 1901, ông bán ý tưởng về một chiếc thắt lưng đặc biệt với giá 150 USD.)
Thông tin: It is 1901. Morgan invents a special belt for sewing machine. He sells the idea for $150.
(Đó là năm 1901. Morgan phát minh ra một dây đai đặc biệt cho máy khâu. Anh ấy bán ý tưởng này với giá 150 đô la.)
Chọn True
24. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
When Morgan witnesses the car accident of his mother, he thinks of a traffic light.
(Khi Morgan chứng kiến vụ tai nạn xe hơi của mẹ mình, anh nghĩ đến đèn giao thông.)
Thông tin: The light tells the car to stop or go. He invents a timer that automatically changes the light.
(Đèn báo xe dừng lại hoặc đi. Anh ấy phát minh ra một bộ đếm thời gian tự động thay đổi đèn.)
Chọn False
25. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Morgan spends the amount of money from selling the idea of traffic light on an abroad trip.
(Morgan tiêu số tiền từ việc bán ý tưởng đèn giao thông trong một chuyến du lịch nước ngoài.)
Không có thông tin liên quan trong bài nghe.
Chọn False
26. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có bao nhiêu con cá voi xám bơi gần đảo Vancouver mỗi năm?
A. 15 000
B. 16 000
C. 20 000
D. Không ai biết.
Thông tin: Every year, about 20,000 grey whales swim past the west coast of Vancouver Island.
(Hàng năm, có khoảng 20.000 con cá voi xám bơi qua bờ biển phía tây đảo Vancouver.)
Chọn C
27. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những con cá voi xám bắt đầu chuyến đi hàng năm của chúng ở đâu?
A. Đảo Vancouver
B. Bắc Cực
C. một nơi nào đó trong đại dương mở
D. Mexico
Thông tin: The whales travel from Mexico to the Arctic and back again.
(Những con cá voi di chuyển từ Mexico đến Bắc Cực và ngược lại.)
Chọn D
28. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, tại sao mọi người dễ dàng nhìn thấy cá voi?
A. Mọi người sử dụng ống nhòm.
B. Cá voi bơi sát đất liền.
C. Mọi người cũng đang bơi trong nước.
D. Họ bay qua những con cá voi bằng trực thăng.
Thông tin: The whales travel very close to the shore as they swim north. This allows people to gather together to watch the whales from land and from boats.
(Những con cá voi di chuyển rất gần bờ khi chúng bơi về phía bắc. Điều này cho phép mọi người tụ tập lại với nhau để xem cá voi từ đất liền và từ thuyền.)
Chọn B
29. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cuộc đua Bồn tắm Nanaimo diễn ra ở đâu?
A. Xa bờ biển phía bắc đảo Vancouver.
B. Trên Bờ Nam Đảo Vancouver.
C. Ở phía tây của đảo Vancouver.
D. Ở phía đông đảo Vancouver.
Thông tin: On the east coast of Vancouver Island, you can see people moving through the water in a strange type of boat.
(Ở bờ biển phía đông của Đảo Vancouver, bạn có thể thấy mọi người di chuyển trên mặt nước bằng một loại thuyền kỳ lạ.)
Chọn D
30. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì là đặc biệt về mỗi chiếc thuyền trong cuộc đua?
A. Mỗi thuyền chở được ba người.
B. Mọi chiếc thuyền đều được làm từ bồn tắm.
C. Mọi chiếc thuyền đều được kiểm tra an toàn.
D. Tất cả các thuyền đều có buồm.
Thông tin: In the Nanaimo Bathtub Race, all the boats are made from bathtubs.
(Trong Cuộc đua bồn tắm Nanaimo, tất cả thuyền đều được làm từ bồn tắm.)
Chọn B
31. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “last Saturday” (thứ Bảy vừa rồi) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường thể chủ động: S + V2/ed.
see – saw – seen (v): xem
I’m writing to tell you about the great film I saw last Saturday at the cinema.
(Tôi viết thư này để kể cho bạn nghe về bộ phim tuyệt vời mà tôi đã xem vào thứ bảy tuần trước tại rạp chiếu phim.)
Chọn C
32. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. by: bởi
B. with: với
C. from: từ
D. as: như
Dấu hiệu nhận biết của thể bị động “was directed” (được đạo diễn) là tobe V3/ed => công thức chung cho câu bị động: S + tobe + V3/ed + by sb.
Titanic is a romantic film, which was directed by James Cameron.
(Titanic là một bộ phim lãng mạn do James Cameron làm đạo diễn.)
Chọn A
33. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Because: bởi vì
B. However: tuy nhiên
C. Despite: mặc dù + N/ V-ing
D. Although: mặc dù + S + V
Although they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love.
(Mặc dù họ thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau và Rose đã đính hôn nhưng họ yêu nhau.)
Chọn D
34. B
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
Sau “It is worth” (nó rất đáng để…) cần một động từ ở dạng V-ing.
I think it is worth watching.
(Tôi nghĩ rằng nó đang để xem.)
Chọn B
35. C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Cách sử dụng mạo từ
the
- Đề cập đến đối tượng lần 2.
- Khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.
- Đối tượng nhắc đến là duy nhất.
a/an
- Đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.
- Nói về công việc của ai đó.
Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.
“Cinema” (rạp phim) là đối tượng đã được nhắc lại nhiều lần bên trên nên dùng “the”
Have you been to the cinema lately?
(Gần đây bạn có đi xem phim không?)
Chọn C
Bài hoàn chỉnh:
Dear Mark,
How are you? I’m writing to tell you about the great film I (31) saw last Saturday at the cinema. I went to see Titanic with some friends. Titanic is a romantic film, which was directed (32) by James Cameron. It stars Leonardo DiCaprio and Kate Winslet. The film is about the sinking of the ship Titanic on its first voyage. The main characters are Jack Dawson and Rose DeWitt Bukater. (33) Although they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love. I won’t tell you what happens in case you want to watch it! Titanic received a lot of positive reviews because the plot is moving and, the acting is excellent. The special effects, visuals, and music are also incredible. I think it is worth (34) seeing.
What about you? What type of films do you like? Have you been to (35) the cinema lately? What did you see? Write back and tell me.
Yours,
Nick
Tạm dịch:
Mark thân mến
Bạn khỏe không? Tôi viết thư này để kể cho bạn nghe về bộ phim tuyệt vời mà tôi (31) đã xem vào thứ Bảy tuần trước tại rạp chiếu phim. Tôi đã đi xem Titanic với một số người bạn. Titanic là một bộ phim lãng mạn, được đạo diễn (32) bởi James Cameron. Phim có sự tham gia của Leonardo DiCaprio và Kate Winslet. Phim kể về vụ đắm tàu Titanic trong chuyến hải hành đầu tiên. Nhân vật chính là Jack Dawson và Rose DeWitt Bukater. (33) Mặc dù họ đến từ các tầng lớp xã hội khác nhau và Rose đã đính hôn nhưng họ yêu nhau. Tôi sẽ không nói cho bạn biết điều gì xảy ra trong trường hợp bạn muốn xem nó! Titanic nhận được nhiều đánh giá tích cực vì cốt truyện xúc động và diễn xuất xuất sắc. Các hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh và âm nhạc cũng rất tuyệt vời. Tôi nghĩ rằng nó là đáng (34) để xem.
Còn bạn thì sao? Bạn thích thể loại phim nào? Gần đây bạn có đến (35) rạp chiếu phim không? Bạn đã thấy gì? Viết lại và cho tôi biết.
Thân ái,
Nick
36.
Kiến thức: Viết câu với thì quá khứ đơn
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết “ago” (cách đây) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed.
participate – participated (v): tham gia
- participate in: tham gia vào
- Sau từ chỉ số lượng “three” (ba) cần một danh từ đếm được số nhiều.
Đáp án: She participated in Boryeong Mud Festival three years ago.
(Cô ấy đã tham gia Lễ hội Bùn Boryeong ba năm trước.)
37.
Kiến thức: Viết câu với thì hiện tại đơn
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết “every year” (hằng năm) => công thức thì hiện khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es
- Trước “July” (tháng Bảy) cần dùng giới từ “in”.
- Trước “Boryeong town” (thị trấn Boryeong) cần dùng giới từ “in”.
Đáp án: Mud Festival takes place in July every year in Boryeong town, Korea.
(Lễ hội Bùn diễn ra vào tháng 7 hàng năm tại thị trấn Boryeong, Hàn Quốc.)
38.
Kiến thức: Viết câu với thì hiện tại đơn
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật về một sự kiện nổi tiếng.
- Thể bị động với chủ ngữ số ít: S + is + V3/ed
launch – launched – launched (v): đưa ra.
- provide (v): cung cấp
provide sb with sb: cung cấp cho ai cái gì
Đáp án: It is originally launched to provide people with cosmetics using mud from the area.
(Ban đầu nó được ra mắt để cung cấp cho mọi người mỹ phẩm sử dụng bùn từ khu vực này.)
39.
Kiến thức: Viết câu với thì hiện tại đơn
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật về một sự kiện nổi tiếng.
- can + Vo: có thể
- V-ing đứng đầu câu khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
- participate in: tham gia vào
- have an excuse to Vo: có lý do để.
Đáp án: Participating in the festival, people can have great excuse to get dirty and have fun.
(Tham gia lễ hội, mọi người có thể có lý do tuyệt vời để được bẩn và vui chơi.)
40.
Kiến thức: Viết câu với thì hiện tại đơn
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật về một sự kiện nổi tiếng.
- can + Vo: có thể
- immerse (v) + in: đắm chìm vào
- Trước “mud pool” (bể bùn) cần dùng giới từ “at”.
Đáp án: Participants can immerse themselves in nutrient-rich mud at the mud pool.
(Người tham gia có thể ngâm mình trong bùn giàu dinh dưỡng tại bể bùn.)