Use the given words or phrases to make complete sentences.
1. Tom / play / computer games / right now / although / he / have / important test / tomorrow morning.
.
2. Subway / be / popular / means of transportation / New York.
.
3. It / celebrate / Buddha’s birthday / and / be / 14th April / Lunar calendar.
.
4. I / pass / all / exams / so / parents / be / so / delighted.
.
5. I / prefer / ride my bike / school / because / it / healthy / take the bus.
.
Listen to the following conversation. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION.
6. The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Nghe hiểu
6.
The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city.
(Chủ đề chính của cuộc trò chuyện là về hai chàng trai đi du lịch khắp thành phố.)
Thông tin: “Today we are talking about two types of transportation: buses and trains.”
(Hôm nay chúng ta đang nói về hai loại phương tiện giao thông: xe buýt và xe lửa.)
Chọn False
7. Steve had a wonderful time using public transportation to get around.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
7.
Steve had a wonderful time using public transportation to get around.
(Steve đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi lại.)
Thông tin: “I’ve had a wonderful time using public transportations to travel around.”
(Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi du lịch khắp nơi)
Chọn True
8. Locals like to take the train because it’s cheap.
- A
True
- B
Fasle
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
8.
Locals like to take the train because it’s cheap.
(Người dân địa phương thích đi tàu vì nó rẻ)
Thông tin: “buses are great ways to travel because they are cheap and the locals like to use them.”
(Xe buýt là cách tuyệt vời để đi du lịch vì chúng rẻ và người dân địa phương thích sử dụng chúng.)
Chọn False
9. Trains are usually not near the cities.
- A
True
- B
Fasle
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
9.
Trains are usually not near the cities.
(Xe lửa thường không ở gần các thành phố.)
Thông tin: “Trains are usually away from cities,”
(Xe lửa thường cách xa các thành phố)
Chọn True
10.The food on a train is better than on a bus.
- A
True
- B
False
- C
No Information
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
10.
The food on a train is better than on a bus.
(Thức ăn trên tàu tốt hơn trên xe buýt.)
Không có thông tin đề cập đến “food” (đồ ăn) trong cả bài nghe.
Chọn No information
Bài nghe:
Welcome to my vlog. I’m Bryan and today I’m joined by my friend, Steve. Today we are talking about two types of transportation: buses and trains. Steve, what’s your experience in traveling around the country on buses and trains?
I’ve had a wonderful time using public transportations to travel around. First, buses are great ways to travel because they are cheap and the locals like to use them.
Yes, I agree. If you like to meet new people, a bus is the best way to get around. How about the train?
The train is better if you want to see more of the country. Trains are usually away from cities, so you get a chance to see more farms and small villages.
I took a train last year. I liked how comfortable it was with a lot of rooms and a berth.
Tạm dịch:
Chà o mừng đến với vlog của tôi. Tôi là Bryan và hôm nay tôi có sự tham gia của bạn tôi, Steve. Hôm nay chúng ta đang nói về hai loại phương tiện giao thông: xe buýt và xe lửa. Steve, kinh nghiệm của bạn khi đi du lịch vòng quanh đất nước bằng xe buýt và xe lửa là gì?
Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng các phương tiện giao thông công cộng để đi du lịch khắp nơi. Đầu tiên, xe buýt là cách tuyệt vời để đi du lịch vì chúng rẻ và người dân địa phương thích sử dụng chúng.
Vâng tôi đồng ý. Nếu bạn muốn gặp gỡ những người mới, xe buýt là cách tốt nhất để đi lại. Vậy còn tàu hỏa thì sao?
Tàu sẽ tốt hơn nếu bạn muốn ngắm nhìn nhiều hơn về đất nước. Xe lửa thường cách xa các thành phố, vì vậy bạn có cơ hội nhìn thấy nhiều trang trại và ngôi làng nhỏ hơn.
Tôi đã đi tàu vào năm ngoái. Tôi thích sự thoải mái của nó với rất nhiều phòng và giường ngủ.
Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C).
MY SCHOOL YEAR
A. David
Let me tell you about my school year. I had good test results in January. I was really pleased because I studied really hard before the tests. My favorite thing this yearwas the project I did in history about the USA.
B. Simon
This year, I did some really good presentations. I was quite surprised because I don't like talking in class very much. My best presentation was about my study abroad trip. I went to Spain for three weeks. I loved it!
C. Natalie
This year, I had some positives and negatives at school. I failed some tests, so I was disappointed. I was pleased when I was made leader of the school soccer team. Then, I was delighted because the team won the schools' soccer competition!
11. Who doesn't like speaking in front of other people?
- A
A. David
- B
B. Simon
- C
C. Natalie
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Đọc hiểu
11.
Ai không thích nói trước mặt người khác?
A. David
B. Simon
C. Natalie
Thông tin: “I was quite surprised because I don't like talking in class very much.”
(Tôi khá ngạc nhiên vì tôi không thích nói chuyện trong lớp lắm.)
Chọn B
12. Who had some good and bad things at school this year?
- A
A. David
- B
B. Simon
- C
C. Natalie
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
12.
Ai đã có một số điều tốt và xấu ở trường năm nay?
A. David
B. Simon
C. Natalie
Thông tin: “This year, I had some positives and negatives at school.”
(Năm nay, tôi đã có một số mặt tích cực và tiêu cực ở trường.)
Chọn C
13. Who went to another country to study?
- A
A. David
- B
B. Simon
- C
C. Natalie
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
13.
Ai đã đi đến một đất nước khác để học tập?
A. David
B. Simon
C. Natalie
Thông tin: “My best presentation was about my study abroad trip.”
(Bài thuyết trình hay nhất của tôi là về chuyến đi du học của tôi.)
Chọn B
14. Who liked studying about the USA?
- A
A. David
- B
B. Simon
- C
C. Natalie
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
14.
Ai thích nghiên cứu về Hoa Kỳ?
A. David
B. Simon
C. Natalie
Thông tin: “My favorite thing this year was the project I did in history about the USA.”
(Điều tôi thích nhất trong năm nay là dự án tôi đã làm trong lịch sử về Hoa Kỳ.)
Chọn A
15. Who won an important competition?
- A
A. David
- B
B. Simon
- C
C. Natalie
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
15.
Ai đã thắng một cuộc thi quan trọng?
A. David
B. Simon
C. Natalie
Thông tin: “I was delighted because the team won the schools' soccer competition!”
(Tôi rất vui vì đội đã giành chiến thắng trong cuộc thi bóng đá của trường!)
Chọn C
Tạm dịch:
NĂM HỌC CỦA TÔI
A. David
Hãy để tôi kể cho bạn nghe về năm học của tôi. Tôi đã có kết quả kiểm tra tốt vào tháng Giêng. Tôi thực sự hài lòng vì tôi đã học rất chăm chỉ trước khi kiểm tra. Điều tôi yêu thích nhất trong năm nay là dự án lịch sử về nước Mỹ mà tôi đã thực hiện.
B. Simon
Năm nay, tôi đã có một số bài thuyết trình thực sự tốt. Tôi khá ngạc nhiên vì tôi không thích nói chuyện trong lớp lắm. Bài thuyết trình hay nhất của tôi là về chuyến đi du học của tôi. Tôi đã đến Tây Ban Nha trong ba tuần. Tôi yêu nó!
C. Natalie
Năm nay, tôi có một số mặt tích cực và tiêu cực ở trường. Tôi đã trượt một số bài kiểm tra nên tôi rất thất vọng. Tôi rất vui khi được bầu làm đội trưởng đội bóng đá của trường. Sau đó, tôi rất vui mừng vì đội đã giành chiến thắng trong cuộc thi bóng đá của trường!
Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space.
DAY OF THE DEAD
Robert Jones, March 12
Day of the Dead is a special festival in Mexico and other countries in Latin America. It lasts two (16) _________ from November 1st to November 2nd . Although you may think that it is similar to Halloween, the two (17) _________ are very different. On Halloween, people wear costumes to scare ghosts away. On the Day of the Dead, people welcome the ghosts of their dead family members home. One of the (18) _________ of this festival is making offrendas for the dead. An offrenda is like a collection of (19) _________ for the dead. It includes flowers, candies, foods, and drinks. People add photos and beautiful paper cut-outs to their offrendas. These cut-outs are called papel picado. People believe the offrendas will (20) _________ the dead the way home. Day of the Dead is a day of joy and love.
16.
- A
days
- B
weeks
- C
months
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Từ vựng
16.
days (n): ngày
weeks (n): tuần
months (n): tháng
It lasts two days from November 1st to November 2nd.
(Nó kéo dài hai ngày từ ngày 1 tháng 11 đến ngày 2 tháng 11.)
Chọn A
17.
- A
festivals
- B
places
- C
vacations
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
17.
festivals (n): lễ hội
places (n): địa điểm
vacations (n): kì nghỉ
Although you may think that it is similar to Halloween, the two festivals are very different.
(Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng nó tương tự như Halloween, nhưng hai lễ hội này rất khác nhau.)
Chọn A
18.
- A
harvests
- B
traditions
- C
parties
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
18.
harvests (n): vụ mùa
traditions (n): truyền thống
parties (n): bữa tiệc
One of the traditions of this festival is making offrendas for the dead.
(Một trong những truyền thống của lễ hội này là làm lễ tế cho người chết.)
Chọn B
19.
- A
shopping
- B
gifts
- C
donations
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
19.
shopping (n): mua sắm
gifts (n): quà
donations (n): quyên góp
An offrenda is like a collection of gifts for the dead.
(Lễ cúng tế như là tập hợp những món quà cho người chết.)
Chọn B
20.
- A
look
- B
listen
- C
show
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
20.
look (v): nhìn
listen (v): nghe
show (v): chỉ
People believe the offrendas will show the dead the way home.
(Mọi người tin rằng lễ tế sẽ chỉ đường cho người chết về nhà.)
Chọn C
Write the correct form of the given words.
36. Parents are paying more attention to their children's
. (EDUCATE)
37. It's
that he won the first prize in the competition. (SURPRISE)
38. I don't want to join your group because your leader is
. (FRIEND)
39. My teacher
announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE)
40.
can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE)