Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 6

2024-09-14 07:26:31
Câu 1 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 1.1 :

5. Can I have your son’s birth ______ ?

  • A

    name

  • B

    certificate

  • C

    day

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

5.

name (n): tên

certificate (n): giấy tờ

day (n): ngày

Can I have your son’s birth certificate?

(Tôi có thể có giấy khai sinh của con trai bạn không?)

Chọn B

Câu 1.2 :

6. Fossil fuels cause_________.

  • A

    wind

  • B

    sunlight

  • C

    pollution

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

6.

wind (n): gió

sunlight (n): ánh nắng mặt trời

pollution (n): sự ô nhiễm

Fossil fuels cause pollution.

(Nhiên liệu hóa thạch gây ô nhiễm.)

Chọn C

Câu 1.3 :

7. You should______ hard.

  • A

    study

  • B

    to study

  • C

    studying

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

7.

Sau động từ khiếm khuyết “should” (nên) cần một động từ ở dạng nguyên thể.

study (v): học

You should study hard.

(Bạn nên học tập chăm chỉ.)

Chọn A

Câu 1.4 :

8. There is no  _________  to solar energy and wind power.

  • A

    idea

  • B

    limit

  • C

    innovation

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

8.

idea (n): ý tưởng

limit (n): giới hạn

innovation (n): sự cải tiến

There is no limit to solar energy and wind power.

(Không có giới hạn đối với năng lượng mặt trời và năng lượng gió.)

Chọn B

Câu 1.5 :

9. His brother likes football,  _________  he doesn’t.

  • A

    and

  • B

    or

  • C

    but

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

9.

and: và

or: hoặc

but: nhưng

His brother likes football, but he doesn’t.

(Anh trai của anh ấy thích bóng đá, nhưng anh ấy thì không.)

Chọn C

Câu 1.6 :

10. There are _________  solar panels on the roof of this building.

  • A

    one

  • B

    any 

  • C

    lots of

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

10.

one + danh từ số ít: một

any + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: bất kì => dùng trong câu phủ định và câu hỏi

lots of + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: nhiều

Theo sau vị trí trống là danh từ đếm được số nhiều “solar panels” (tấm pin năng lượng mặt trời) => dùng “lots of”

There are lots of solar panels on the roof of this building.

(Có rất nhiều tấm pin mặt trời trên mái của tòa nhà này.)

Chọn C

Câu 1.7 :

11. Does the song have a positive______ ?

  • A

    hit

  • B

    review

  • C

    star

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

11.

hit (n): sự thành công

review (n): đánh giá

star (n): ngôi sao

Does the song have a positive review?

(Bài hát có nhận xét tích cực không?)

Chọn B

Câu 1.8 :

12. I imagine that there _________ many people at the concert tonight.

  • A

    are

  • B

    are going to be

  • C

    will be

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

12.

Thì tương lai đơn diễn tả một suy luận, dự đoán không chắc chắn về một hành động trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết “tonight” (tối nay) => cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể)

I imagine that there will be many people at the concert tonight.

(Tôi tưởng tượng rằng sẽ có nhiều người tại buổi hòa nhạc tối nay.)

Chọn C

Câu 1.9 :

13. I’m ______ an event for my school this month.

  • A

    working

  • B

    organizing

  • C

    winning

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

13.

working (v): làm việc

organizing (v): tổ chức

winning (v): chiến thắng

I’m organizing an event for my school this month.

(Tôi đang tổ chức một sự kiện cho trường học của tôi trong tháng này.)

Chọn B

Câu 1.10 :

14. If you’re into pop music, you  _________  this catchy song.

  • A

    love 

  • B

    are going to love

  • C

    will love

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

14.

Câu điều kiện loại 1 diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will +Vo (nguyên thể)

If you’re into pop music, you will love this catchy song.

(Nếu bạn yêu thích nhạc pop, bạn sẽ thích bài hát hấp dẫn này.)

Chọn C

Câu 1.11 :

15. How many _________  does Taylor Swift have?

  • A

    fans 

  • B

    drums

  • C

    bands

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

15.

fans (n): người hâm mộ

drums (n): trống

bands (n): nhóm nhạc

How many fans does Taylor Swift have?

(Taylor Swift có bao nhiêu người hâm mộ?)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. Amanda wants to be the most famous singer in the world. She's got a lot of

! (AMBITIOUS)

17. When the band play a concert, they never stop dancing. They’re really

! (ENERGY)

18. Some popular alternative energy sources are hydroelectric power,

power and wind power. (SUN)

19. Biomass fuels include wood, forest, animal waste, grains,

crops and aquatic plants. (AGRICULTURE)

20. The

flight from New York to London was just under three hours. (FAST)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.

GPS and Survival

The USA (21) _________ the Global Positioning System (GPS) in the 1970s. At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and (22) _________ their movements.

For GPS to work, your receiver (or smartphone) must be in contact with four or more satellites in space. Then it uses the data to calculate the exact time and (23) _________ on Earth.

However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction - which way you are moving and your speed - how (24) _________ you are moving. GPS provides this information, by tracking your position over time.

For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and a map. With the right applications, your (25) _________ will help you survive.

Câu 3.1 :

21.

  • A

    gave

  • B

    took

  • C

    invented

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

21.

gave (v): đưa

took (v): lấy

invented (v): phát minh

The USA invented the Global Positioning System (GPS) in the 1970s.

(Hoa Kỳ đã phát minh ra Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) vào những năm 1970.)

Chọn C

Câu 3.2 :

22.

  • A

    know 

  • B

    track

  • C

    follow

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

22.

know (v): biết

track (v): theo dõi

follow (v): tuân theo

At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and track their movements.

(Lúc đầu, nó là một dự án quân sự, nhưng bây giờ bất kỳ ai cũng có thể sử dụng hệ thống để tìm ra chính xác vị trí của họ và theo dõi chuyển động của họ.)

Chọn B

Câu 3.3 :

23.

  • A

    position

  • B

    face 

  • C

    way

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

23.

position (n): vị trí

face (n): mặt

way (n): cách

Then it uses the data to calculate the exact time and position on Earth.

(Sau đó, nó sử dụng dữ liệu để tính toán thời gian và vị trí chính xác trên Trái đất.)

Chọn A

Câu 3.4 :

24.

  • A

    far

  • B

    fast

  • C

    often

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

24.

far (adj): xa

fast (adj): nhanh

often (adv): thường

However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction - which way you are moving and your speed - how fast you are moving.

(Tuy nhiên, điều đó là chưa đủ cho các tình huống sinh tồn (thoát khỏi rừng rậm hoặc sa mạc) bởi vì bạn phải biết hướng của mình - bạn đang di chuyển theo hướng nào và tốc độ của bạn - bạn đang di chuyển nhanh như thế nào.)

Chọn B

Câu 3.5 :

25.

  • A

    book

  • B

    bag

  • C

    smartphone

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

25.

book (n): sách

bag (n): túi

smartphone (n): điện thoại thông minh

 With the right applications, your smartphone will help you survive.

(Với các ứng dụng phù hợp, điện thoại thông minh của bạn sẽ giúp bạn sống sót.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.

Nothing to Lose

We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally friendly sources of energy.

Solar energy is not new to us because we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their ships to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

If we stop using fossil fuels, our planet will be greener. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

Câu 4.1 :

26. What source of power is limited?

  • A

    Solar energy.

  • B

    Fossil fuels.

  • C

    Wind power

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

26.

Nguồn năng lượng nào bị hạn chế?

A. Năng lượng mặt trời.

B. Nhiên liệu hóa thạch.

C. Năng lượng gió

Thông tin: We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution.

(Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng bị hạn chế và gây ô nhiễm.)

Chọn B

Câu 4.2 :

27. Why is solar energy renewable?

  • A

    The sun always produces sunlight.

  • B

    The sun is very hot.

  • C

    The sun is always there.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

27.

Tại sao năng lượng mặt trời có thể tái tạo được?

A. Mặt trời luôn tạo ra ánh sáng mặt trời.

B. Mặt trời rất nóng.

C. Mặt trời luôn ở đó.

Thông tin: We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

(Chúng ta biết rằng nó có thể tái tạo vì mặt trời không bao giờ ngừng tạo ra ánh sáng mặt trời.)

Chọn A

Câu 4.3 :

28. What are installed to get wind power at once?

  • A

    Solar panels

  • B

    Flying machines

  • C

    Giant wind turbines

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

28.

Những gì được cài đặt để có được năng lượng gió cùng một lúc?

A. Tấm năng lượng mặt trời

B. Máy bay

C. Tua-bin gió khổng lồ

Thông tin: To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

(Để có được nhiều năng lượng hơn cùng một lúc, người ta lắp đặt rất nhiều tua-bin gió khổng lồ tại các trang trại gió.)

Chọn C

Câu 4.4 :

29. If we stop using fossil fuels, our planet will be _____________.

  • A

    greener

  • B

    bigger

  • C

    more renewable

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

29. Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ _____________.

A. xanh hơn

B. lớn hơn

C. tái tạo hơn

Thông tin: If we stop using fossil fuels, our planets will be greener.

(Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn.)

Chọn A

Câu 4.5 :

30. There is no _________ to solar energy and wind power.

  • A

    place

  • B

    sun rays

  • C

    limit

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

30.

Không có _________ đối với năng lượng mặt trời và năng lượng gió.

A. nơi

B. tia nắng mặt trời

C. giới hạn

Thông tin: There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

(Không có gì để mất khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Không có gì để mất

Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày nhưng chúng bị hạn chế và gây ô nhiễm. Rất nhiều nhà khoa học đang nỗ lực tìm kiếm một số nguồn năng lượng không tổn thất và thân thiện với môi trường.

Năng lượng mặt trời không còn xa lạ với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó để làm khô đồ vật hàng ngày. Các tấm pin mặt trời bắt tia nắng mặt trời và biến chúng thành điện năng. Chúng ta biết rằng nó có thể tái tạo được vì mặt trời không bao giờ ngừng tạo ra ánh sáng mặt trời.

Năng lượng gió cũng là một nguồn năng lượng cũ. Trong quá khứ, các nhà thám hiểm đã sử dụng gió để chèo thuyền đến những vùng đất xa xôi. Một cối xay gió có thể bơm nước và tạo ra điện. Để có được nhiều năng lượng hơn cùng một lúc, người ta lắp đặt rất nhiều tuabin gió khổng lồ trên các trang trại gió.

Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn. Chẳng có gì để mất khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời hay năng lượng gió.

Câu 5 :

Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

31. There were many fans at the concert.

Many fans

.

32. Everyone loves this song.

This song is going to be a

.

33. Tim thinks he’ll be famous soon.

Tim thinks everyone will

.

34. She can sing very well.

She is a

.

35. Nathan has one weakness in dancing.

Nathan cannot

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 6 :

Listen to a conversation. Choose the correct answer, A, B or C.

Câu 6.1 :

36. What does the boy want to do?

  • A

    To join a band

  • B

    To apply for a job 

  • C

    To study with the girl

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

36.

Cậu bé muốn làm gì?

A. Tham gia một ban nhạc

B. Xin việc làm

C. Học với bạn gái

Thông tin: Ah, band auditions. Great! I’d love to be in a band!

(À, buổi thử giọng của ban nhạc. Tuyệt vời! Tôi muốn được ở trong một ban nhạc!)

Chọn A

Câu 6.2 :

37. Who is NOT needed in the band?

  • A

    singer

  • B

    A dancer

  • C

    A drummer

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

37.

Ai KHÔNG cần thiết trong ban nhạc?

A. Ca sĩ

B. Vũ công

C. Tay trống

Thông tin: Well, we need a singer, a guitarist and a drummer.

(Chà, chúng tôi cần một ca sĩ, một nghệ sĩ guitar và một tay trống.)

Chọn B

Câu 6.3 :

38. What does the girl think about the boy’s singing?

  • A

    It’s great. 

  • B

    It’s OK.

  • C

    It’s not good.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

38.

Cô gái nghĩ gì về giọng hát của chàng trai?

A. Thật tuyệt.

B. Nó ổn.

C. Nó không tốt.

Thông tin: Right, OK, mmm, maybe not. Can you play an instrument?

(Được rồi, OK, mmm, có thể là không được rồi. Bạn có thể chơi một nhạc cụ không?)

Chọn C

Câu 6.4 :

39. What kind of musical instruments can the boy play?

  • A

    Guitar 

  • B

    Violin

  • C

    Piano

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

39.

Cậu bé có thể chơi loại nhạc cụ nào?

A. Đàn ghi ta

B. Violon

C. Dương cầm

Thông tin: Er, well, I can play the guitar a little.

(À, tôi có thể chơi guitar một chút..)

Chọn A

Câu 6.5 :

40. When will the girl probably call the boy?

  • A

    This evening

  • B

    Next week

  • C

    Next two weeks

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

40.

Khi nào cô gái chắc sẽ gọi cho cậu bé?

A. Tối nay

B. Tuần tới

C. Hai tuần tới

Thông tin: thanks for coming. I’ll call you next week.

(cảm ơn vì đã đến. Tôi sẽ gọi cho bạn vào tuần tới.)

Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Boy: Ah, band auditions. Great! I’d love to be in a band! ... Hi. Is this the band audition?

Girl: Hello. Yes. So, you'd like to be in our band?

Boy: Yes, I love music.

Girl: Well, we need a singer, a guitarist and a drummer.

Boy: Oh, I love singing!

Girl: OK, so you can sing. Let’s sing the beginning of this song.

Boy: (singing) Tonight I'm going to have myself a real good time. I feel alive ...

Girl: Right, OK, mmm, maybe not. Can you play an instrument?

Boy: Er, well, I can play the guitar a little.

Girl: OK, let's hear you. What can you play? ... That's it?

Boy: Er, yeah. I can't remember any more.

Girl: Erm, can you play the drums?

Boy: Yeah, sure.

Girl: OK! OK! STOP! That's enough. Erm, what about the maracas? Can you play the maracas?

Boy: Yes, I can. (singing) Young and strong and ... er ...

Girl: Great, great! Hmm ... thanks for coming. I’ll call you next week.

Tạm dịch:

Chàng trai: Ah, buổi thử giọng của ban nhạc. Tuyệt vời! Tôi muốn được ở trong một ban nhạc! ... CHÀO. Đây có phải là buổi thử giọng của ban nhạc không?

Cô gái: Xin chào. Đúng. À, bạn muốn được trong ban nhạc của chúng tôi ư?

Chàng trai: Vâng, tôi yêu âm nhạc.

Cô gái: Chà, chúng tôi cần một ca sĩ, một nghệ sĩ guitar và một tay trống.

Chàng trai: Ồ, tôi thích hát!

Cô gái: OK, vậy bạn có thể hát. Hãy hát phần đầu của bài hát này.

Chàng trai: (hát) Tối nay tôi sẽ có một khoảng thời gian thật vui vẻ. Tôi cảm thấy còn sống ...

Cô gái: Được rồi, OK, mmm, có thể là không được. Bạn có thể chơi một nhạc cụ không?

Chàng trai: Er, well, tôi có thể chơi guitar một chút.

Cô gái: OK, chúng ta hãy nghe bạn. Bạn có thể chơi gì? ... Hết rồi hả?

Chàng trai: Ờ, vâng. Tôi không thể nhớ nữa.

Cô gái: Erm, bạn có thể chơi trống không?

Chàng trai: Vâng, chắc chắn rồi.

Cô gái: Được! ĐƯỢC RỒI! DỪNG LẠI! Thế là đủ rồi. Erm, những gì về maracas? Bạn có thể chơi maraca không?

Chàng trai: Vâng, tôi có thể. (hát) Young and strong and ... er ...

Cô gái: Tuyệt, tuyệt! Hmm... cảm ơn vì đã đến. Tôi sẽ gọi cho bạn vào tuần tới.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"