Write the correct form of the words in brackets.
16. We use fossil fuels in our daily life, but they are
and cause pollution. (LIMIT)
17. A lot of scientists are working hard to look for some
and environmentally friendly sources of energy. (LOSS)
18.
people feel positive about their skills. (CONFIDENCE)
19. The
of the piano and violin changed the sounds of classical music. (INVENT)
20. That famous
could paint well at an early age. (ART)
Read the text and answer the questions.
Future Vehicles
People always dream of flying by themselves, and this flying car may be their choice. It is economical because it runs on solar energy. If you cannot drive, it is a wonderful way to fly like a bird. This jetpack uses an engine with two fans to lift you off the ground. Maybe policemen want to have it as soon as possible because it is fast and it can avoid traffic jams. Fans help this flying motorbike stay in the air. This amphibious bus can run on water and land. In countries with a lot of rivers and canals like Vietnam, it is a convenient way to travel. Many countries are starting to use tunnel buses. This bus is spacious enough to carry many passengers and it travels quickly during rush hours.
26. How can a flying car run?
- A
It runs on solar energy.
- B
It runs on petrol.
- C
It runs on wind energy.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Đọc hiểu
26.
Làm thế nào một chiếc ô tô bay có thể chạy?
A. Nó chạy bằng năng lượng mặt trời.
B. Nó chạy bằng xăng.
C. Nó chạy bằng năng lượng gió.
Thông tin: It is economical because it runs on solar energy.
(Đó là tiết kiệm vì nó chạy bằng năng lượng mặt trời.)
Chọn A
27. How many fans does the jetpack have?
- A
One.
- B
Two.
- C
Three.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
27.
Bộ phản lực có bao nhiêu quạt?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
Thông tin: This jetpack uses an engine with two fans to lift you off the ground.
(Bộ phản lực này sử dụng động cơ có hai quạt để nâng bạn lên khỏi mặt đất.)
Chọn B
28. Who may like the flying motorbike?
- A
Students.
- B
Teachers.
- C
Policemen.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
28.
Ai có thể thích mô tô bay?
A. Học sinh.
B. Giáo viên.
C. Cảnh sát.
Thông tin: Maybe policemen want to have it as soon as possible because it is fast and it can avoid traffic jams.
(Có lẽ công an muốn có càng sớm càng tốt vì vừa nhanh vừa tránh được kẹt xe.)
Chọn C
29. What is an amphibious bus?
- A
It can fly.
- B
It can run on land and water.
- C
It doesn’t need any engine.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
29.
Xe buýt lội nước là gì?
A. Nó có thể bay.
B. Nó có thể chạy trên cạn và dưới nước.
C. Nó không cần bất kỳ động cơ nào.
Thông tin: This amphibious bus can run on water and land.
(Xe buýt lội nước này có thể chạy trên mặt nước và trên bộ.)
Chọn B
30. Tunnel buses are _________.
- A
small
- B
spacious
- C
slow
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
30.
Xe buýt trên cao thì _________.
A. nhỏ
B. rộng rãi
C. chậm
Thông tin: This bus is spacious enough to carry many passengers and it travels quickly during rush hours.
(Xe buýt này đủ rộng rãi để chở nhiều hành khách và di chuyển nhanh trong giờ cao điểm.)
Chọn B
Tạm dịch:
Xe cộ trong tương lai
Mọi người luôn mơ ước được tự mình bay và chiếc ô tô bay này có thể là sự lựa chọn của họ. Nó rất tiết kiệm vì nó chạy bằng năng lượng mặt trời. Nếu bạn không thể lái xe thì đó là một cách tuyệt vời để bay như chim. Chiếc jetpack này sử dụng động cơ có hai quạt để nâng bạn lên khỏi mặt đất. Có lẽ cảnh sát muốn có nó càng sớm càng tốt vì nó nhanh và có thể tránh được ùn tắc giao thông. Quạt giúp chiếc môtô bay này có thể bay được trong không trung. Xe buýt lội nước này có thể chạy trên mặt nước và trên cạn. Ở những nước có nhiều sông rạch như Việt Nam thì việc đi lại rất thuận tiện. Nhiều quốc gia đang bắt đầu sử dụng xe buýt ngầm. Xe buýt này đủ rộng rãi để chở nhiều hành khách và di chuyển nhanh chóng trong giờ cao điểm.
Rearrange the words in a correct order to make a complete sentence.
31. if / is / you / Will / on Sunday / go out / sunny / it ?
32. get / your parents / a good school report / if / be / you / Will / happy / ?
33. mustn’t / You / a / make / fire / .
34. not / camp / We / near / should / river / the / .
35. use / not / mobile phones / should / We / class / in / .
Do the people like their jobs? Listen and choose Yes or No.
36. Dialogue 1: __________
- A
Yes
- B
No
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
36.
Dialogue 1: No
Thông tin: Well, it was okay at first, but now, after two years, I don’t like it.
(Chà, lúc đầu thì không sao, nhưng bây giờ, sau hai năm, tôi không thích nó.)
Chọn No
37. Dialogue 2: __________
- A
Yes
- B
No
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
37.
Dialogue 2: Yes
Thông tin: I guess you have the perfect job! - Yeah, I like it a lot.
(Tôi đoán bạn có một công việc hoàn hảo! - Ừ, tôi thích lắm.)
Chọn Yes
38. Dialogue 3: __________
- A
Yes
- B
No
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
38.
Dialogue 3: Yes
Thông tin: A: How’s your new job going, Anna? - B: Good, thanks. I really like it.
(A: Công việc mới của bạn thế nào rồi, Anna? - B: Tốt, cảm ơn. Tôi thực sự thích nó.)
Chọn Yes
39. Dialogue 4: __________
- A
Yes
- B
No
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
39.
Dialogue 4: Yes
Thông tin: A: Do you enjoy being a salesperson, Rachel? - B: Yes, I do like it. I get to meet so many people.
(A: Bạn có thích làm nhân viên bán hàng không, Rachel? - B: Vâng, tôi thích nó. Tôi được gặp rất nhiều người.)
Chọn Yes
40. Dialogue 5: __________
- A
Yes
- B
No
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
40.
Dialogue 5: No
Thông tin: A: Wow. You must really enjoy it. - B: Oh no, I don’t enjoy it at all.
(A: Chà. Bạn phải thực sự tận hưởng nó. - B: Ồ không, tôi không thích nó chút nào)
Chọn No
Bài nghe:
1.
A: So how do you like your job, Chris?
B: Well, it was okay at first, but now, after two years. I don’t like it.
A: Oh, why is that?
B: It’s boring. I do the same thing every day. I’m really sick of it.
A: So why don’t you change jobs?
B: I’m well-paid. I like the money!
A: Oh, I see. But you should leave if you’re not happy.
B: Yeah, maybe I should.
2.
A: Do you like teaching children, Alexa?
B: Oh, yes! I love working with kids. They’re so much fun.
A: Well, I guess you have the perfect job!
B: Yeah, I like it a lot. There’s just one thing I don’t like.
A: What’s that?
B: The distance to school. It’s too far away. It takes me an hour to drive there every day.
A: Wow. That must be awful!
B: It is, but the schools that are near me aren’t as good.
3.
A: How’s your new job going, Anna?
B: Good, thanks. I really like it.
A: What do you like best about it?
B: I think it’s the people I work with. They are so nice.
A: People make all the difference in the job, don’t they?
B: They sure do. The only trouble is, I have to travel a lot. I’m away from home about two weeks every month.
A: Yeah, that can be difficult.
B: It is. I hope I won’t have to travel so much next year.
4.
A: Do you enjoy being a salesperson, Rachel?
B: Yes, I do like it. I get to meet so many people.
A: Is it hard work?
B: Yes, it can be. I don’t like the long hours. I’m always really tired when I get home at night.
A: That’s too bad. Why don’t you quit?
B: Because I think my boss is great to work for.
5.
A: How long have you been working in a restaurant, Martin?
B: For more than five years.
A: Wow. You must really enjoy it.
B: Oh no, I don’t enjoy it at all. It’s hard work and pretty tiring, too. I’m on my feet all night.
A: Oh, I see.
B: But the tips are great. I really should find a better job soon, though.
Tạm dịch:
1.
A: Vậy bạn thích công việc của mình như thế nào, Chris?
B: Lúc đầu thì không sao, nhưng bây giờ, sau hai năm. Tôi không thích nó.
Đ: Ồ, tại sao vậy?
B: Thật là nhàm chán. Tôi làm điều tương tự mỗi ngày. Tôi thực sự phát ốm vì nó.
A: Vậy tại sao bạn không thay đổi công việc?
B: Tôi được trả lương cao. Tôi thích tiền!
A: Ồ, tôi hiểu rồi. Nhưng bạn nên rời đi nếu bạn không hài lòng.
B: Vâng, có lẽ tôi nên vậy
2.
A: Bạn có thích dạy trẻ không, Alexa?
B: Ồ, vâng! Tôi thích làm việc với trẻ em. Chúng rất vui.
A: Chà, tôi đoán bạn có một công việc hoàn hảo!
B: Vâng, tôi thích nó rất nhiều. Chỉ có một điều tôi không thích.
A: Cái gì vậy?
B: Quãng đường đến trường. Nó quá xa. Tôi mất một giờ để lái xe đến đó mỗi ngày.
Đáp: Chà. Đó phải là khủng khiếp!
B: Đúng vậy, nhưng những trường gần tôi không tốt bằng.
3.
A: Công việc mới của bạn thế nào rồi, Anna?
B: Tốt, cảm ơn. Tôi thực sự thích nó.
A: Bạn thích điều gì nhất về nó?
B: Tôi nghĩ đó là những người tôi làm việc cùng. Họ rất tốt bụng.
A: Mọi người tạo ra tất cả sự khác biệt trong công việc, phải không?
B: Họ chắc chắn làm. Rắc rối duy nhất là, tôi phải đi lại rất nhiều. Tôi xa nhà khoảng hai tuần mỗi tháng.
A: Vâng, điều đó có thể khó khăn.
B: Đúng vậy. Tôi hy vọng tôi sẽ không phải di chuyển nhiều vào năm tới.
4.
A: Bạn có thích làm nhân viên bán hàng không, Rachel?
B: Vâng, tôi thích nó. Tôi được gặp rất nhiều người.
A: Có vất vả không?
B: Vâng, nó có thể được. Tôi không thích những giờ làm việc dài. Tôi luôn thực sự mệt mỏi khi về nhà vào ban đêm.
A: Điều đó thật tệ. Tại sao bạn không bỏ cuộc?
B: Bởi vì tôi nghĩ ông chủ của tôi là người tuyệt vời để làm việc cùng.
5.
A: Bạn đã làm việc trong một nhà hàng bao lâu rồi, Martin?
B: Trong hơn năm năm.
A: Chà. Bạn phải thực sự tận hưởng nó.
B: Ồ không, tôi không thích nó chút nào. Đó là công việc khó khăn và cũng khá mệt mỏi. Tôi đứng trên đôi chân của mình cả đêm.
A: Ồ, tôi hiểu rồi.
B: Nhưng tiền tip thì nhiều. Tuy nhiên, tôi thực sự nên tìm một công việc tốt hơn sớm.