Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 8

2024-09-14 07:27:56
Câu 1 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. Our government has spent a lot of money on schools and

. (HEALTH)

17. Do you like

by plane or by coach? (TRAVEL)

18. I like solar energy because it is

. (PLENTY)

19. A crazy cat and a

dog help him to find his parents. (FRIEND)

20. In the year 1905, astronauts

a life on this planet. (DISCOVERY)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Read the passage and choose the correct answer A, B, or C to fill each blank.

A hoverboard can bring (26) ________ a lot of benefits. It is self-balancing so it is safe for (27) ________. It is also fun because it connects to a music speaker with a phone, so riders can enjoy music while (28) _______ on the road. It can also give riders a smooth (29) ________. It runs on electric battery. Its run time is 30 minutes but you may have to wait 2-3 hours for the battery to (30) ________. Because hoverboards are safe, easy to use, and inexpensive, they will be around for long for the children to enjoy.

Câu 2.1 :

26.

  • A

    owners

  • B

    riders

  • C

    players

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

26.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

owners (n): chủ sở hữu

riders (n): người lái

players (n): người chơi

A hoverboard can bring riders a lot of benefits.

(Một chiếc ván trượt có thể mang lại cho người lái rất nhiều lợi ích.)

Chọn B

Câu 2.2 :

27.

  • A

    beginners

  • B

    professionals

  • C

    adults

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

27.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

beginners (n): những người mới

professionals (n): những giáo sư

adults (n): những người lớn

It is self-balancing so it is safe for beginners.

(Nó có khả năng tự cân bằng nên rất an toàn cho người mới bắt đầu.)

Chọn A

Câu 2.3 :

28.

  • A

    hovering

  • B

    running

  • C

    driving

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

28.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

hovering (v): di chuyển

running (v): chạy

driving (v): lái

It is also fun because it connects to a music speaker with a phone, so riders can enjoy music while hovering on the road.

(Nó cũng rất thú vị vì nó kết nối với loa nghe nhạc với điện thoại, vì vậy người lái có thể thưởng thức âm nhạc khi di chuyển trên đường)

Chọn A

Câu 2.4 :

29.

  • A

    drive

  • B

    ride

  • C

    fly

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

29.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

drive (n): lái

ride (n): cưỡi / lái xe

fly (n): bay

It can also give riders a smooth ride.

(Nó cũng có thể mang lại cho người lái một chuyến đi suôn sẻ.)

Chọn B

Câu 2.5 :

30.

  • A

    change

  • B

    replace

  • C

    charge

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

30.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

change (v): thay đổi

replace (v): thay thế

charge (v): sạc pin

Its run time is 30 minutes but you may have to wait 2-3 hours for the battery to charge.

(Thời gian chạy của nó là 30 phút nhưng bạn có thể phải đợi 2-3 giờ để sạc đầy pin.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.

31. Some/ measure/ should/ empower/ laws.

.

32. It/ be/ wonderful/ travel/ such/ modern/ means of transport.

.

33. If/ people/ build/ solar power/ plant,/ space/ must/ very huge.

.

34. Mud Festival/ take place/ July/ every year/ Boryeong town, Korea.

.

35. My favourite/ type/ movie/ comedy/ because/ it/ could/ make/ me/ laugh/ de-stress/ after/ long/ busy day.

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Listen and decide if each statement is True or False.

Câu 4.1 :

36. There are more and more people on the earth.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

36.

There are more and more people on the earth.          

(Ngày càng có nhiều người trên trái đất.)

Thông tin: The world’s population is getting bigger and bigger. There’s a population explosion in some countries.

(Dân số thế giới ngày càng đông hơn. Có một sự bùng nổ dân số ở một số quốc gia.)

Chọn True

Câu 4.2 :

37. The author thinks that it is totally bad for the population to continue to increase.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

37.

The author thinks that it is totally bad for the population to continue to increase.

(Tác giả cho rằng việc dân số tiếp tục tăng là điều hoàn toàn tồi tệ.)

Thông tin: I’m not sure if this is good or bad.

(Tôi không chắc điều này là tốt hay xấu.)

Chọn False

Câu 4.3 :

38. When the world’s population increases too much, there will be food wars but water wars.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

38.

When the world’s population increases too much, there will be food wars but water wars.

(Khi dân số thế giới tăng quá nhiều, sẽ có chiến tranh lương thực nhưng chiến tranh nước.)

Thông tin: One day, the world’s population will be too big to feed everyone. When that happens, we’ll have food wars and water wars.

(Một ngày nào đó, dân số thế giới sẽ quá lớn nên không thể nuôi sống tất cả mọi người. Khi điều đó xảy ra, chúng ta sẽ có những cuộc chiến tranh về thức ăn và nguồn nước.)

Chọn True

Câu 4.4 :

39. Natural disaster is one of the factors controlling population.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

39.

Natural disaster is one of the factors controlling population.

(Thiên tai là một trong những yếu tố chi phối dân số.)

Thông tin: Many years ago, the population was controlled by famines, a shorter lifespan, diseases and other natural causes.

(Nhiều năm trước, dân số bị kiểm soát bởi nạn đói, tuổi thọ ngắn hơn, bệnh tật và các nguyên nhân tự nhiên khác.)

Chọn True

Câu 4.5 :

40. Although we are rich, we cannot control the length of time we live.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

40.

Although we are rich, we cannot control the length of time we live.

(Dù giàu có nhưng chúng ta không thể kiểm soát được thời gian mình sống.)

Thông tin: We are richer now and so we can control how long we live.

(Bây giờ chúng ta giàu có hơn và vì vậy chúng ta có thể kiểm soát thời gian chúng ta sống.)

Chọn False

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

The world’s population is getting bigger and bigger. There’s a population explosion in some countries. I’m not sure if this is good or bad. The Earth can only support a limited number of people. One day, the world’s population will be too big to feed everyone. When that happens, we’ll have food wars and water wars. Many years ago, the population was controlled by famines, a shorter lifespan, diseases and other natural causes. We are richer now and so we can control how long we live. This is already causing problems in some countries. Japan, for example, has almost more retired people than working people. This means workers can’t make enough money to look after old people.

Tạm dịch:

Dân số thế giới ngày càng lớn hơn. Có một sự bùng nổ dân số ở một số quốc gia. Tôi không chắc điều này là tốt hay xấu. Trái đất chỉ có thể hỗ trợ một số lượng người hạn chế. Một ngày nào đó, dân số thế giới sẽ quá lớn để nuôi sống tất cả mọi người. Khi điều đó xảy ra, chúng ta sẽ có những cuộc chiến tranh về thức ăn và nguồn nước. Nhiều năm trước, dân số bị kiểm soát bởi nạn đói, tuổi thọ ngắn hơn, bệnh tật và các nguyên nhân tự nhiên khác. Bây giờ chúng ta giàu có hơn và vì vậy chúng ta có thể kiểm soát thời gian chúng ta sống. Điều này đã gây ra vấn đề ở một số quốc gia. Ví dụ, Nhật Bản hầu như có nhiều người về hưu hơn những người đang làm việc. Điều này có nghĩa là người lao động không thể kiếm đủ tiền để chăm sóc người già.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"