Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 7

2024-09-14 07:29:12
Câu 1 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. They only picked fruit that was safe to eat and they avoided all

plants. (DANGER)

17. A map is

when you need something show you the way. (USE)

18. He remembered

programmes from the TV and he decided to stay where he was that night. (SURVIVE)

19. People in Slovakia were

to see a flying car in the sky on Monday 28 June, 2021. (SURPRISE)

20. After the successful test

, they hope to sell the first AirCar Prototype 1 at the beginning of 2022. (FLY)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Read the text and answer the questions.

A Success Story

Jamal Edwards is the boss of a music Youtube channel, and he even received an award from the queen for his services to music. So, what’s his story?

Jamal was born in England in 1990. At sixteen, with a video camera, he uploaded a video of foxes and received 1,000 visits! Soon he wanted to combine his love of filming with his passion for grime – a type of hip hop music.

Jamal began filming some grime artists when they were performing in the street and at concerts. After his posts, thousands of people watched and downloaded the videos.

In 2007 he created his own online TV station, SBTV. First, he added live concerts and interviews with musicians to grime music videos. Later, he started including different types of music to attract more viewers. The strategy worked, and today, SBTV is very popular among young people.

Câu 2.1 :

26. Why did Jamal receive an award?

  • A

    For his famous songs

  • B

    For his service to music

  • C

    For his musical instruments

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

26.

Tại sao Jamal nhận được giải thưởng?

A. Vì những bài hát nổi tiếng của anh ấy

B. Vì sự phục vụ của anh ấy đối với âm nhạc

C. Vì những nhạc cụ của anh ấy

Thông tin: Jamal Edwards is the boss of a music Youtube channel, and he even received an award from the queen for his services to music.

(Jamal Edwards là ông chủ của một kênh Youtube âm nhạc, thậm chí anh còn nhận được giải thưởng từ nữ hoàng vì những cống hiến cho âm nhạc.)

Chọn B

Câu 2.2 :

27. What were Jamal’s two hobbies when he was sixteen?

  • A

    Making videos and grime music

  • B

    Dancing and making videos

  • C

    Singing and dancing

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

27.

Hai sở thích của Jamal khi anh ấy mười sáu tuổi là gì?

A. Làm video và nhạc grime.

B. Nhảy múa và làm video

C. Hát múa

Thông tin: At sixteen, with a video camera, he uploaded a video of foxes and received 1,000 visits! Soon he wanted to combine his love of filming with his passion for grime.

(Năm mười sáu tuổi, với một chiếc máy quay video, anh ấy đã tải lên một video về những con cáo và nhận được 1.000 lượt truy cập! Chẳng mấy chốc, anh ấy muốn kết hợp tình yêu quay phim với niềm đam mê grime của mình)

Chọn A

Câu 2.3 :

28. Why were Jamal’s grime videos successful?

  • A

    He added live music and videos.

  • B

    He created videos of famous musicians.

  • C

    He added live concerts and interviews with musicians.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

28.

Tại sao các video nhạc grime của Jamal lại thành công?

A. Anh ấy đã thêm nhạc và video trực tiếp.

B. Anh ấy đã tạo ra các video của các nhạc sĩ nổi tiếng.

C. Anh ấy đã thêm các buổi hòa nhạc trực tiếp và các cuộc phỏng vấn với các nhạc sĩ.

Thông tin: Jamal began filming some grime artists when they were performing in the street and at concerts. After his posts, thousands of people watched and downloaded the videos.

(Jamal bắt đầu quay phim một số nghệ sĩ grime khi họ biểu diễn trên đường phố và tại các buổi hòa nhạc. Sau bài đăng của anh, hàng nghìn người đã xem và tải video về.)

Chọn A

Câu 2.4 :

29. Why did Jamal decide to create his own TV station?

  • A

    He wanted to sell more videos.

  • B

    He wanted to combine filming and grime music.

  • C

    He wanted to make more friends.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

29.

Tại sao Jamal quyết định thành lập đài truyền hình của riêng mình?

A. Anh ấy muốn bán được nhiều video hơn.

B. Anh ấy muốn kết hợp quay phim và âm nhạc grime.

C. Anh ấy muốn kết bạn nhiều hơn.

Thông tin: he added live concerts and interviews with musicians to grime music videos.

(anh ấy đã thêm các buổi hòa nhạc trực tiếp và các cuộc phỏng vấn với các nhạc sĩ vào các video âm nhạc grime.)

Chọn B

Câu 2.5 :

30. What did Jamal do to increase the number of SBTV viewers?

  • A

    He made more videos of music.

  • B

    He added amazing beats to the songs.

  • C

    He included different types of music.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

30.

Jamal đã làm gì để tăng lượng người xem SBTV?

A. Anh ấy đã làm nhiều video ca nhạc hơn.

B. Anh ấy đã thêm những nhịp điệu tuyệt vời vào các bài hát.

C. Anh ấy bao gồm các loại âm nhạc khác nhau.

Thông tin: he started including different types of music to attract more viewers.

(anh ấy bắt đầu đưa vào các loại nhạc khác nhau để thu hút nhiều người xem hơn.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Rearrange the words in a correct order to make a complete sentence.

31. he / try / his / must / best / .

.

32. Anna / any / does / cash / not / have / .

.

33. there / any / are / panels / solar / the / on / this / of / roof / building /?

?

34. like / you / to / would / with / dance / me / ?

?

35. sit / you / here / cannot / .

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Listen to a conversation and choose the best option, A, B or C.

Câu 4.1 :

36. What is Peter doing?

  • A

    He is listening to music.

  • B

    He is watching a clip.

  • C

    He is opening a window.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

36.

Peter đang làm gì?

A. Anh ấy đang nghe nhạc.

B. Anh ấy đang xem một đoạn clip.

C. Anh ấy đang mở một cửa sổ.

Thông tin: I'm watching a clip of a flying car.

(Tôi đang xem một clip về một chiếc ô tô bay.)

Chọn B

Câu 4.2 :

37. Olga thinks the flying car is convenient because ____________.

  • A

    it can avoid traffic jam

  • B

    it can go faster

  • C

    many passengers can travel with it

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

37.

Olga nghĩ ô tô bay tiện lợi vì ____________.

A. nó có thể tránh kẹt xe

B. nó có thể đi nhanh hơn

C. nhiều hành khách có thể đi du lịch với nó

Thông tin: Yes! So, we can avoid traffic jams. We’ll have a convenient vehicle.

(Đúng! Vì vậy, chúng ta có thể tránh tắc đường. Chúng ta sẽ có một phương tiện thuận tiện.)

Chọn A

Câu 4.3 :

38. At what speed can the car fly?

  • A

    100 kmph

  • B

    150 kmph

  • C

    200 kmph

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

38. Xe có thể bay với tốc độ bao nhiêu?

A. 100 km/h

B. 150 km/h

C. 200 km/h

Thông tin: They say that it can fly 200 kilometers per hour.

(Họ nói rằng nó có thể bay 200 km một giờ.)

Chọn C

Câu 4.4 :

39. When will the car be sold?

  • A

    In the next 2 years.

  • B

    In the next 5 years.

  • C

    In the next 10 years.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

39.

Khi nào xe sẽ được bán?

A. Trong 2 năm tới.

B. Trong 5 năm tới.

C. Trong 10 năm tới.

Thông tin: The company says they will sell it in the next five years.

(Công ty cho biết họ sẽ bán nó trong 5 năm tới.)

Chọn B

Câu 4.5 :

40. What does Olga believe?

  • A

    She believes that she can fly.

  • B

    She thinks she will create a better car.

  • C

    She believes that she can make more money.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

40.

Olga tin gì?

A. Cô ấy tin rằng mình có thể bay.

B. Cô ấy nghĩ rằng cô ấy sẽ tạo ra một chiếc ô tô tốt hơn.

C. Cô ấy tin rằng cô ấy có thể kiếm được nhiều tiền hơn.

Thông tin: I believe I can fly.

(Tôi tin rằng tôi có thể bay.)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Olga: Hello Peter! What are you doing?

Peter: Hi Olga! I'm watching a clip of a flying car. Look! It is opening the wings.

Olga: It's so wonderful. Oh! It begins to lift.

Peter: That's right! It can pass over other cars on the street.

Olga: Yes! So, we can avoid traffic jams. We’ll have a convenient vehicle.

Peter: They say that it can fly 200 kilometers per hour. It’s faster than any other running car.

Olga: How much is it Peter?

Peter: It is in the making. The company says they will sell it in the next five years.

Olga: I hope it will be popular in the next 10 years. I believe I can fly.

Peter: Sure, I think I can earn enough money to afford it in the next 10 years.

Tạm dịch:

Olga: Xin chào Peter! Bạn đang làm gì thế?

Peter: Chào Olga! Tôi đang xem một clip về một chiếc ô tô bay. Nhìn kìa! Nó đang mở cánh.

Olga: Thật tuyệt vời. Ồ! Nó bắt đầu nâng lên.

Peter: Đúng vậy! Nó có thể vượt qua những chiếc xe khác trên đường phố.

Olga: Vâng! Vì vậy, chúng ta có thể tránh tắc đường. Chúng ta sẽ có một phương tiện thuận tiện.

Peter: Họ nói rằng nó có thể bay 200 km/h. Nó nhanh hơn bất kỳ chiếc xe đang chạy nào khác.

Olga: Nó bao nhiêu vậy Peter?

Peter: Nó đang trong quá trình sản xuất. Công ty cho biết họ sẽ bán nó trong 5 năm tới.

Olga: Tôi hy vọng nó sẽ phổ biến trong 10 năm tới. Tôi tin rằng tôi có thể bay.

Peter: Chắc chắn rồi, tôi nghĩ mình có thể kiếm đủ tiền để chi trả cho nó trong 10 năm tới.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"