Đề khảo sát chất lượng đầu năm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

2024-09-14 07:45:06
Câu 1 :

 Lực là:

  • A
     tác dụng hút của vật này lên vật khác.
  • B
     tác dụng đỡ của vật này lên vật khác.
  • C
     tác dụng đẩy (kéo) của lực này lên lực khác.
  • D
     tác dụng đẩy (kéo) của vật này lên vật khác.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác.

Lời giải chi tiết :

Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác.

Câu 2 :

 Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ

  • A
     khối lượng của thịt trong hộp.
  • B
     thể tích của cả hộp thịt.
  • C
     thể tích của thịt trong hộp.
  • D
     khối lượng của cả hộp thịt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết đơn vị đo khối lượng.

Lời giải chi tiết :

Con số 500g trên hộp thịt chỉ khối lượng của thịt trong hộp.

Câu 3 :

 Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó

  • A
     bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
  • B
     bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
  • C
     lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
  • D
     nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của vật khác.

Vật trượt nhanh dần khi lực ma sát nhỏ hơn lực kéo.

Lời giải chi tiết :

Vật trượt trên mặt bàn → giữa vật và mặt bàn có lực ma sát trượt.

Vật trượt nhanh dần → lực ma sát nhỏ hơn lực kéo → số chỉ của lực kế lớn hơn độ lớn của lực ma sát.

Vậy số chỉ của lực kế lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

Câu 4 :

 Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?

  • A
     Cửa kính bị vỡ khi bị và đập mạnh.
  • B
     Đất xốp khi được cày xới cần thận.
  • C
     Viên bị sắt bị búng và lăn về phía trước.
  • D
     Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lực tác dụng vào vật làm hình dạng của vật thay đổi \( \Rightarrow \) vật bị biến dạng.

Lời giải chi tiết :

Trường hợp vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực là: Viên bị sắt bị búng và lăn về phía trước.

Câu 5 :

Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

  • A
     Vận động viên nâng tạ.
  • B
     Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sàn.
  • C
     Giọt mưa đang rơi.
  • D
     Bạn Na đóng đinh vào tường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.

+ Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.

Lời giải chi tiết :

Giọt mưa đang rơi, giọt mưa chịu tác dụng của lực hút Trái Đất, lực này là lực không tiếp xúc.

Câu 6 :

Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N)

  • A
     Hình A
  • B
     Hình B
  • C
    Hình C
  • D
    Hình D 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có:

+ Gốc của mũi tên có điểm đặt tại vật chịu lực tác dụng;

+ Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực;

+ Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích.

Lời giải chi tiết :

Lực kéo có:

+ Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.

+ Độ lớn của lực:

Tỉ xích 1 cm ứng với 500 N

Lực có độ lớn 2000 N ứng với chiều dài là: \(\frac{{2000}}{{500}}.1 = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\) → Hình vẽ đúng là: Hình C.

Câu 7 :

Một bạn học sinh nặng 17kg. Trọng lượng bạn học sinh đó là:

  • A
     17 N
  • B
     170 N
  • C
     1700 N
  • D
     17000N

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính trọng lượng của vật: \(P = 10 \times m\)

(m là khối lượng của vật, tính theo đơn vị kg)

Lời giải chi tiết :

Bạn học sinh nặng 17kg: \(m = 17kg.\)

Trọng lượng của bạn học sinh đó: \(P = 10 \times m{\rm{ }} = 10 \times 17 = 170N\)

Câu 8 :

Cho hình vẽ sau, GHĐ và ĐCNN của thước là:

  • A
     GHĐ là 20cm và ĐCNN là 20mm.
  • B
     GHĐ là 20cm và ĐCNN là 10mm.
  • C
     GHĐ là 20cm và ĐCNN là 10cm.
  • D
     GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.

+ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Lời giải chi tiết :

Thước có: GHĐ: 20cm và ĐCNN: 10mm.

Câu 9 :

 Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?

  • A
     Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu.
  • B
     Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.
  • C
     Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu.
  • D
     Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về đo khối lượng và các biển báo cấm trong giao thông đường bộ.

Lời giải chi tiết :

Với biển nói trên, nếu khối lượng toàn bộ xe (khối lượng của xe cộng với khối lượng hàng hóa) vượt quá 10 tấn thì không được phép đi qua cầu.

Câu 10 :

 Khi treo một vật theo phương thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 200N. Khối lượng của vật đó là:

  • A
     20kg
  • B
     200g
  • C
     200kg
  • D
     2kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: \(P = 10 \times m \Rightarrow m = \frac{P}{{10}}\)

Lời giải chi tiết :

Khi treo một vật theo phương thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 200N 

\( \Rightarrow \) Trọng lượng của vật là \(P = 200N\)

Lại có: \(P = 10 \times m \Rightarrow m = \frac{P}{{10}} = \frac{{200}}{{10}} = 20kg\)

Câu 11 :

 Quá trình nào sau đây không thể hiện tính chất hóa học của chất?

  • A
     Cơm để lâu trong không khí bị ôi, thiu.
  • B
     Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
  • C
     Nước để lâu trong không khí bị biến mất.
  • D
     Đun nóng đường trên chảo quá nóng sinh ra chất có màu đen.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác.

Lời giải chi tiết :

Quá trình không thể hiện tính chất hóa học của chất là nước để lâu trong không khí bị biến mất vì đây là quá trình bay hơi của chất thể hiện tính chất vật lí.

Câu 12 :

 Cho các hình ảnh sau. Hình ảnh thể hiện sự sôi là:

  • A
    Hình 1
  • B
    Hình 2
  • C
    Hình 3
  • D
    Hình 4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về sự sôi.

Lời giải chi tiết :

Sự sôi là quá trình bay hơi diễn ra cả trên bề mặt và trong lòng chất lỏng.

⟹ Hình ảnh thể hiện sự sôi là: Hình 4.

Câu 13 :

 Phát biểu đúng khi nói về không khí là

  • A
    Không khí là một đơn chất.
  • B
     Không khí là một nguyên tố hóa học.
  • C
     Không khí là một hỗn hợp của nhiều nguyên tố trong đó chủ yếu là oxygen và nitrogen.
  • D
     Không khí là hỗn hợp của nhiều khí trong đó chủ yếu là khí oxi và nitơ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về không khí.

Lời giải chi tiết :

A, B sai, vì không khí là hỗn hợp của nhiều khí.

C sai.

D đúng.

Câu 14 :

 Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?

  • A
     Kim loại.
  • B
     Nhựa.
  • C
     Gốm sứ.
  • D
     Cao su.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của từng loại vật liệu.

Lời giải chi tiết :

Vật loại dẫn điện là kim loại.

Câu 15 :

 Trong các chất sau đây, chất nào không phải là nhiên liệu?

  • A
     Than.
  • B
     Dầu.
  • C
     Củi.
  • D
     Đất.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về nhiên liệu.

Lời giải chi tiết :

Nhiên liệu là chất khi đốt cháy sẽ giải phóng năng lượng.

⟹   Đất không phải là nhiên liệu.

Câu 16 :

 Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Xăng, dễ bắt cháy nhưng xăng dễ bay hơi và dễ cháy hơn dầu.

(2) Mọi nhiên liệu đều có thể tái tạo trong thời gian ngắn.

(3) Than đá là nhiên liệu hóa thạch.

(4) Nhiên liệu sinh học được hình thành từ các hợp chất có nguồn gốc sinh học.

  • A
     2.
  • B
     3.
  • C
     4.
  • D
     5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về nhiên liệu.

Lời giải chi tiết :

(1) đúng.

(2) sai, vì nhiên liệu hóa thạch phải mất nhiều thời gian mới có thể tái tạo.

(3) đúng.

(4) đúng.

Câu 17 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Các loại vitamin là không cần thiết đối với cơ thể.

(2) Cà rốt là loại thực phẩm giàu vitamin A.

(3) Lương thực – thực phẩm là các chất đã qua chế biến.

(4) Lương thực như gạo, ngô, khoai, sắn, … có chứa tinh bột.

(5) Lương thực – thực phẩm không có hạn sử dụng và có thể sử dụng mãi mãi.

Số phát biểu đúng là

  • A
     1.
  • B
     2.
  • C
     3.
  • D
     4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về lương thực, thực phẩm.

Lời giải chi tiết :

(1) sai, vitamin cần thiết cho quá trình trao đổi chất trong cơ thể.

(2) đúng.

(3) sai, lương thực, thực phẩm có loại đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến.

(4) đúng.

(5) sai, phải có cách bảo quản lương thực, thực phẩm phù hợp, an toàn.

Câu 18 :

 Oxygen có tính chất nào sau đây?

  • A
     Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy.
  • B
     Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
  • C
     Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
  • D
     Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về oxygen.

Lời giải chi tiết :

Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống

Câu 19 :

 Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản xuất từ loại nguyên liệu nào sau đây?

  • A
     Quặng bauxite                                          
  • B
     Quặng đồng
  • C
     Quặng chứa phosphorus.
  • D
     Quặng sắt.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về nguyên liệu.

Lời giải chi tiết :

Thép được sản xuất từ quặng sắt.

Câu 20 :

 Cho các diễn biến sau:

1. Hình thành vách ngăn giữa các tế bào con

2. Phân chia chất tế bào

3. Phân chia nhân

Sự phân chia tế bào thực vật diễn ra theo trình tự sớm muộn như thế nào?

  • A
     3 – 1 – 2
  • B
     2 – 3– 1
  • C
     1 – 2 – 3
  • D
     3 – 2 – 1

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các giai đoạn của quá trình phân chia của tế bào thực vật là: 3 – 2 – 1

Câu 21 :

Bào quan là

  • A
     Các chất hóa học có trong tế bào.
  • B
     Các phân tử hữu cơ có nằm trong tế bào chất.
  • C
     Những cấu trúc thực hiện các chức năng nhất định của tế bào.
  • D
     Gồm các cấu trúc cơ bản của tế bào.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Bào quan là những cấu trúc thực hiện các chức năng nhất định của tế bào, VD: lục lạp, ti thể, ...

Câu 22 :

Cho các đối tượng sau: miếng thịt lợn, chiếc bút, con gà, chiếc lá khô, cây rau ngót, chiếc kéo, mật ong, chai nước, chiếc bàn (các cây và con vật đưa ra đều đang sống). Nhóm đối tượng gồm

toàn vật sống là

  • A
     Miếng thịt lợn, con gà, chiếc lá khô
  • B
     Cây rau ngót, con gà, chiếc bàn
  • C
     Chiếc lá khô, chai nước, chiếc kéo
  • D
     Con gà, cây rau ngót.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các vật sống sẽ có đủ các chức năng sống cơ bản như: trao đổi chất (hô hấp, dinh dưỡng, bài tiết), sinh trưởng, cảm ứng, sinh sản.

Lời giải chi tiết :

Trong các đối tượng đưa ra, các vật sống gồm: con gà, cây rau ngót.

Câu 23 :

Điểm giống nhau của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là

  • A
     Đều được cấu tạo từ tế bào nhân thực.
  • B
     Đều được cấu tạo từ tế bào.
  • C
     Đều là vật không sống.
  • D
     Đơn vị cấu tạo nên cơ thể gồm 4 thành phần: nhân, tế bào chất, màng sinh chất, thành tế bào.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Điểm giống nhau của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là được cấu tạo từ tế bào.

Câu 24 :

 Thành phần nào không có ở cả tế bào động vật và thực vật

  • A
     Màng tế bào
  • B
     Thành tế bào
  • C
     Vùng nhân
  • D
     Nhân tế bào

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các thành phần của tế bào.

Lời giải chi tiết :

Vùng nhân là thành phần của tế bào nhân sơ, không có ở tế bào nhân thực (TB động vật, thực vật)

Câu 25 :

 Quan sát các cơ quan dưới đây:

Hệ tiêu hoá gồm các cơ quan nào?

  • A
     (2), (3)
  • B
     (3), (4)
  • C
     (3), (5).
  • D
     (3), (6)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định tên các cơ quan và chức năng của mỗi cơ quan → xác định hệ cơ quan.

Lời giải chi tiết :

(1) Não: thuộc hệ thần kinh

(2) Tim: có chức năng bơm máu, thuộc hệ tuần hoàn

(3) dạ dày: có chức năng co bóp để nghiền nát, đảo trộn thức ăn,.. thuộc hệ tiêu hóa.

(4) phổi: có chức năng trao đổi khí, thuộc hệ hô hấp.

(5) thận, có vai trò lọc máu, thuộc hệ bài tiết.

(6) ruột, có vai trò tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng, thuộc hệ tiêu hóa.

Vậy cơ quan (3), (6) thuộc hệ tiêu hóa.

Câu 26 :

 Từ một tế bào ban đầu, trải qua k lần phân chia tạo 128 tế bào con, k có giá trị là

  • A
     6
  • B
     7
  • C
     8
  • D
     9

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1 tế bào phân chia n lần tạo ra: 2n tế bào với n là số lần phân chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có 128 = 27 → tế bào này trải qua 7 lần phân chia.

Câu 27 :

 Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?

  • A
     Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.
  • B
     Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.
  • C
     Để xác định vị trí của các loài sinh vật, giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.
  • D
     Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết: Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống.

Lời giải chi tiết :

Chúng ta cần phân loại thế giới sống để xác định vị trí của các loài sinh vật, giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.

Câu 28 :

 Công cụ nào không hữu ích trong việc xác định các đặc điểm của sinh vật khi xây dựng khóa lưỡng phân?

  • A
     Kính lúp cầm tay.
  • B
     Kính viễn vọng.
  • C
     Kính hiển vi.
  • D
     Thước mét.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để xây dựng khóa lưỡng phân có thể dựa vào đặc điểm: hình dạng, kích thước và cấu trúc.

Lời giải chi tiết :

Trong các dụng cụ trên thì kính viễn vọng không được dùng để xác định đặc điểm của sinh vật nên không sử dụng để xây dựng khóa lưỡng phân.

Câu 29 :

Dưới đây là khóa lưỡng phân phân loại 4 sinh vật: cá, thằn lằn, hổ và khỉ đột.

Có mấy cặp đặc điểm được sử dụng?

  • A
     2
  • B
     3
  • C
     4
  • D
     5

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các cặp đặc điểm được sử dụng là di chuyển bằng vây/chi; cơ thể phủ vảy/lông; có đuôi/không đuôi.

Câu 30 :

Quan sát hình dưới đây và chọn chú thích đúng:

  • A
     1 - thành tế bào; 2 - tế bào chất; 3 - nhân
  • B
     1 - tế bào chất; 2 - thành tế bào; 3 - nhân
  • C
     1 - nhân; 2 - tế bào chất; 3 - màng tế bào
  • D
     1 - màng tế bào; 2 - tế bào chất; 3 - nhân

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của trùng đế giày.

Lời giải chi tiết :

Chú thích đúng là:

1 - màng tế bào; 2 - tế bào chất; 3 - nhân

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"