Đề thi
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng
A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.
B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.
C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.
D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.
Câu 2: Cho các kí hiệu hóa học sau: He, c, Na, S, al, ef,CL, Mg, ba, P, N. Số kí hiệu hóa học viết đúng là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Câu 3: Các kim loại kiềm thổ trong nhóm IIA đều có số electron lớp ngoài
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Trong các chất sau: Cl2; MgO; N2; CO; O3; CO2. Số đơn chất là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 5: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion
A. KCl B. O2 D. H2O D. CO2
Câu 6: Xác định công thức hóa học của aluminium sulfide, biết Al có hóa trị III, S có hóa trị II và khối lượng phân tử của alumnium sulfide là 150 amu.
A. Al3S2 B. Al2S3 C. AlS D. AlS3
Câu 7: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxygen tạo ra hợp chất A. Trong A, nguyên tố O chiếm 17,02% về khối lượng. X là
A. Na. B. K. C. Li. D. Rb.
Câu 8: Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Thành phần chính tạo nên mọi vật chất được gọi là hạt nhân.
B. Nguyên tử được tạo nên từ lớp vỏ electron và nhân là proton.
C. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử.
D. Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là hạt electron.
Câu 9: Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết trong số các nguyên tố: Na, K, Ba, Ca, Mg, C, O có bao nhiêu nguyên tố thuộc nhóm IA?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10: Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết trong những nguyên tố: Na, Mg, C, N, S, Ar có bao nhiêu nguyên tố thuộc chu kì 3?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
II. Tự luận
Câu 1: Silver (Ag) là một trong những kim loại có nhiều ứng dụng quan trọng như làm đồ trang sức, làm chất tiếp xúc, dùng trong công nghiệp tráng gương. Trong một nguyên tử Silver tổng số hạt proton, neutron và electron là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tính số proton, neutron, khối lượng nguyên tử của nguyên tử Silver.
Câu 2: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hydrogen 31 lần.
(a) Tính khối lượng phân tử của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1C | 2B | 3B | 4A | 5A | 6B | 7B | 8C | 9A | 10B |
Câu 1: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng
A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.
B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.
C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.
D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.
Phương pháp giải:
- Khối lượng hạt nhân lớn hơn rất nhiều so với khối lượng vỏ electron nên có thể coi khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
- Đơn vị khối lượng nguyên tử (atomic mass unit).
- Viết tắt: amu.
- 1 amu = 1,6605 x 10-24 g
- Khối lượng của nguyên tử carbon xấp 12 amu.
Lời giải chi tiết:
Vì khối lượng của nguyên tử carbon là 12 amu.
⇨ 1 amu bằng 1/12 khối lượng nguyên tử carbon.
⇨ Chọn C.
Câu 2: Cho các kí hiệu hóa học sau: He, c, Na, S, al, ef,CL, Mg, ba, P, N. Số kí hiệu hóa học viết đúng là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Lời giải chi tiết
He, Na, S, Mg, P, N là những kí hiệu hóa học đúng
Đáp án B
Câu 3: Các kim loại kiềm thổ trong nhóm IIA đều có số electron lớp ngoài
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Phương pháp giải
Các nguyên tố thuộc nhóm A thì có số e lớp ngoài cùng tương đương với số nhóm
Lời giải chi tiết
Kim loại kiềm thổ trong nhóm IIA nên có 2 electron lớp ngoài cùng
Câu 4: Trong các chất sau: Cl2; MgO; N2; CO; O3; CO2. Số đơn chất là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Phương pháp giải
Đơn chất là tập hợp các nguyên tử của cùng một nguyên tố
Lời giải chi tiết
Cl2, N2, O3
Đáp án A
Câu 5: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion
A. KCl B. O2 D. H2O D. CO2
Lời giải chi tiết
Liên kết ion có trong phân tử KCl
Câu 6: Xác định công thức hóa học của aluminium sulfide, biết Al có hóa trị III, S có hóa trị II và khối lượng phân tử của alumnium sulfide là 150 amu.
A. Al3S2 B. Al2S3 C. AlS D. AlS3
Phương pháp giải
Dựa vào hóa trị của các nguyên tố để lập công thức hóa học
Lời giải chi tiết
Al có hóa trị III, S có hóa trị II nên công thức hóa học Al2S3
Kiểm tra khối lượng của công thức hóa học đã lập = 2.M Al + 3. MS = 2.27 + 3.32 = 150amu
Vậy công thức hóa học: Al2S3
Câu 7: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxygen tạo ra hợp chất A. Trong A, nguyên tố O chiếm 17,02% về khối lượng. X là
A. Na. B. K. C. Li. D. Rb.
Phương pháp giải
Tính % nguyên tố X trong hợp chất A
Biết thành phần các nguyên tố trong A là: 2 nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxygen nên công thức hóa học của A là X2O
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}\% X = 100\% - 17,02\% = 82,98\% \\\% O = \frac{{1.{M_O}}}{{{M_A}}}.100\% = 17,02\% \to {M_A} = {M_O}:17,02\% = 16:17,02\% = 94amu\\\% X = \frac{{2.{M_X}}}{{{M_A}}}.100\% = 82,98\% \to {M_X} = \frac{{{M_A}.82,98\% }}{2} = \frac{{94.82,98\% }}{2} = 39amu(K)\end{array}\)
Với kí hiệu M là khối lượng nguyên tử/ phân tử
Đáp án B
Câu 8: Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Thành phần chính tạo nên mọi vật chất được gọi là hạt nhân.
B. Nguyên tử được tạo nên từ lớp vỏ electron và nhân là proton.
C. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử.
D. Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là hạt electron.
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 9: Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết trong số các nguyên tố: Na, K, Ba, Ca, Mg, C, O có bao nhiêu nguyên tố thuộc nhóm IA?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Phương pháp giải
Dựa vào số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố
Lời giải chi tiết
Các nguyên tố có 1 electron lớp ngoài là: Na, K
Đáp án A
Câu 10: Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết trong những nguyên tố: Na, Mg, C, N, S, Ar có bao nhiêu nguyên tố thuộc chu kì 3?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Phương pháp giải
Nguyên tố thuộc chu kì 3 có 3 lớp electron
Lời giải chi tiết
Na, Mg, S, Ar là nguyên tố có 3 lớp electron
Đáp án B
II. Tự luận
Câu 1: Silver (Ag) là một trong những kim loại có nhiều ứng dụng quan trọng như làm đồ trang sức, làm chất tiếp xúc, dùng trong công nghiệp tráng gương. Trong một nguyên tử Silver tổng số hạt proton, neutron và electron là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tính số proton, neutron, khối lượng nguyên tử của nguyên tử Silver.
Lời giải chi tiết
Ta có: số e = số p = Z; số n = N
\(\left\{ \begin{array}{l}2Z + N = 155\\2Z - N = 33\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}Z = 47\\N = 61\end{array} \right.\)
số p = Z = 47; số n = N = 61
Khối lượng nguyên tử của Ag là: P + N = 47 + 61 = 108 (amu)
Câu 2: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hydrogen 31 lần.
(a) Tính khối lượng phân tử của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Lời giải chi tiết
a) Khối lượng phân tử của hợp chất: 31.2 = 62 amu
b) Hợp chất gồm 2 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử O nên khối lượng hợp chất = 2. Khối lượng nguyên tử X + 1. Khối lượng nguyên tử O = 31 => Khối lượng nguyên tử X: 23 (amu)
nguyên tố X là: sodium (Na)
kí hiệu nguyên tố: \({}_{23}^{11}Na\)