Đề thi
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là
A. 2. B. 10. C. 18. D. 20.
Câu 2: CaCO3 được tạo nên từ nguyên tố
A. Ca, C, O. B. C, O. C. Ca, O. D. Ca, C.
Câu 3: Phần lớp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là
A. kim loại B. phi kim C. khí hiếm D. khí hiếm
Câu 4: Có bao nhiêu nguyên tử trong phân tử C2H4?
A. 6. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng
B. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng
C. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp ngoài cùng
D. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng
Câu 6: Hợp chất X có khối lượng phân tử là 80 amu. Biết thành phần % theo khối lượng các nguyên tố là 80% Cu và 20% O. Công thức hóa học của X là
A. Cu2O. B. CuO. C. CuO2. D. CuO3.
Câu 7: Hóa trị của nguyên tố Na trong hợp chất Na2SO4 là bao nhiêu, biết hóa trị của nhóm (SO4) là II.
A. II. B. III. C. I D. V.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa những ion trái dấu.
(b) Liên kết ion được hình thành giữa hai nguyên tử kim loại và phi kim.
(c) Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
(d) Hợp chất ion thường tan nhiều trong nước.
(e) Hợp chất ion có thể dẫn điện ở trạng thái nóng chảy và trạng thái rắn.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Nguyên tử Oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng (lớp thứ 2). Điện tích hạt nhân của nguyên tử Oxygen là:
A. 6+. B. 8+. C. 10+. D. 2+.
Câu 10: O, H, C là 3 nguyên tố tạo thành hợp chất nào sau đây?
A. CH4. B. C2H5OH. C. C2H5Cl. D. C2H4Br2.
II. Tự luận
Câu 1: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X là bao nhiêu ?
Câu 2: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 5 nguyên tử oxygen và
nặng hơn phân tử khí chlorine 2 lần.
(a) Tính khối lượng phân tử của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1D | 2A | 3A | 4A | 5B | 6B | 7C | 8D | 9B | 10B |
Câu 1: Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là
A. 2. B. 10. C. 18. D. 20.
Phương pháp giải
Nguyên tử trung hòa về điện nên số P = số E
Lời giải chi tiết
Nguyên tử calcium có 20e => p = 20
Đáp án D
Câu 2: CaCO3 được tạo nên từ nguyên tố
A. Ca, C, O. B. C, O. C. Ca, O. D. Ca, C.
Phương pháp giải
Hợp chất được cấu tạo từ các nguyên tử nguyên tố khác nhau. Dựa vào công thức của hợp chất để xác định nguyên tố cấu tạo
Lời giải chi tiết
CaCO3 được cấu tạo từ nguyên tố Ca, C, O
Đáp án A
Câu 3: Phần lớp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là
A. kim loại B. phi kim C. khí hiếm D. khí hiếm
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 4: Có bao nhiêu nguyên tử trong phân tử C2H4?
A. 6. B. 2. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải
Dựa vào công thức của phân tử C2H4
Lời giải chi tiết
C2H4 được tạo với 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H nên có 6 nguyên tử trong phân tử
Đáp án A
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng
B. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng
C. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp ngoài cùng
D. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng
Phương pháp giải
Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng
Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận các electron để có đủ 8 electron lớp ngoài cùng
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 6: Hợp chất X có khối lượng phân tử là 80 amu. Biết thành phần % theo khối lượng các nguyên tố là 80% Cu và 20% O. Công thức hóa học của X là
A. Cu2O. B. CuO. C. CuO2. D. CuO3.
Phương pháp giải
Dựa vào thành phần % khối lượng của nguyên tố để xác định công thức hóa học của hợp chất
Lời giải chi tiết
Giải sử hợp chất X được tạo với x nguyên tử Cu và y nguyên tử O
Công thức hóa học của X là CuxOy
\(\begin{array}{l}{\% _{Cu}} = \frac{{x.{M_{Cu}}}}{{{M_X}}}.100\% = \frac{{x.64}}{{80}}.100\% = 80\% \to x = 1\\{\% _O} = \frac{{y.{M_O}}}{{{M_X}}}.100\% = \frac{{y.16}}{{80}}.100\% = 20\% \to y = 1\end{array}\)
Vậy công thức hóa học của X là CuO
Đáp án B
Câu 7: Hóa trị của nguyên tố Na trong hợp chất Na2SO4 là bao nhiêu, biết hóa trị của nhóm (SO4) là II.
A. II. B. III. C. I D. V.
Lời giải chi tiết
Dựa vào công thức hóa học của hợp chất ta thấy 2 nguyên tử Na kết hợp 1 nhóm SO4, nên hóa trị của Na là I
Đáp án C
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa những ion trái dấu.
(b) Liên kết ion được hình thành giữa hai nguyên tử kim loại và phi kim.
(c) Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
(d) Hợp chất ion thường tan nhiều trong nước.
(e) Hợp chất ion có thể dẫn điện ở trạng thái nóng chảy và trạng thái rắn.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của liên kết ion
Lời giải chi tiết
(a) đúng
(b) đúng
(c) đúng
(d) đúng
(e) sai vì hợp chất ion có thể dẫn điện khi tan trong nước
Đáp án D
Câu 9: Nguyên tử Oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng (lớp thứ 2). Điện tích hạt nhân của nguyên tử Oxygen là:
A. 6+. B. 8+. C. 10+. D. 2+.
Phương pháp giải
Xác định số electron của nguyên tử oxygen
Lời giải chi tiết
Oxygen có 6 electron lớp thứ 2 và 2 electron lớp thứ 1 => tổng oxygen có 8 electron
Điện tích hạt nhân của nguyen tử oxygen là 8+
Câu 10: O, H, C là 3 nguyên tố tạo thành hợp chất nào sau đây?
A. CH4. B. C2H5OH. C. C2H5Cl. D. C2H4Br2.
Phương pháp giải
Dựa vào công thức hợp chất để xác định thành phần nguyên tố
Lời giải chi tiết
Đáp án B
II. Tự luận
Câu 1: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X là bao nhiêu ?
Lời giải chi tiết
Trong nguyên tử của nguyên tố X có :
\(\left\{ \begin{array}{l}2Z + N = 28\\N = 35\% .28\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}N = 10\\Z = 9\end{array} \right.\)
Vậy trong nguyên tử X, số p = số e = 9; số n = 10.
Câu 2: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 5 nguyên tử oxygen và
nặng hơn phân tử khí chlorine 2 lần.
(a) Tính khối lượng phân tử của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Lời giải chi tiết
a) khối lượng hợp chất: 2. 35,5 . 2 = 142 (amu)
b) Khối lượng hợp chất = 2. Khối lượng nguyên tử X + 5. Khối lượng nguyên tử O = 142 => khối lượng nguyên tử X: 142 – 5.16 = 31
Nguyên tố X là phosphorus (P)
Kí hiệu hóa học: \({}_{31}^{15}P\)