Đề thi học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 15

2024-09-14 07:47:00
Câu 1 :

Cho các ký hiệu hóa học sau: Na, ZN, CA, Al, Ba, CU. Các ký hiệu hóa học nào viết sai?

  • A
    ZN, CA, CU
  • B
    Al, Ba, CU
  • C
    ZN, CA, Al
  • D
    Na, ZN, CA

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kí hiệu hóa học

Lời giải chi tiết :

Kí hiệu hóa học viết sai: ZN, CA, CU

Đáp án A

Câu 2 :

Trong công thức hóa học FeO. Hóa trị của Fe và O lần lượt là bao nhiêu?

  • A
    Fe (II) và O (IV)
  • B
    Fe (III) và O (II)
  • C
    Fe (II) và O (II)
  • D
    Fe (I) và O (I)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức hóa học của FeO để xác định hóa trị của Fe và O

Lời giải chi tiết :

Vì O có hóa trị II => Fe có hóa trị II

Đáp án C

Câu 3 :

Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học có giá trị bằng:

  • A
    Số hạt neutron trong hạt nhân
  • B
    Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử
  • C
    Số hạt nhân trong nguyên tử
  • D
    Số hạt proton trong hạt nhân

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học có giá trị bằng số hạt proton trng hạt nhân

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 4 :

Trong nguyên tử, hạt nào không mang điện?

  • A
    Electron
  • B
    Proton
  • C
    Neutron và proton
  • D
    Neutron

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức của nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Trong nguyên tử, hạt không mang điện là hạt neutron

Đáp án D

Câu 5 :

Biết rằng Sulfur có hóa trị II, hóa trị của Magnesium trong hợp chất MgS là:

  • A
    II
  • B
    III
  • C
    IV
  • D
    I

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hóa trị của sulfur và công thức của hợp chất để xác định hóa trị của Mg

Lời giải chi tiết :

MgS có S hóa trị II => Hóa trị của Mg là II

Đáp án A

Câu 6 :

Than chì và kim cương đều được tạo thành từ nguyên tố

  • A
    Phosphorus
  • B
    Carbon
  • C
    Copper
  • D
    Iron

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Than chì và kim cương đều được tạo thành nguyên tố carbon

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 7 :

Hãy chọn phát biểu đúng để hoàn thành câu sau: Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng

  • A
    Nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.
  • B
    Nhường electron hoặc nhận electron để lớp electron ngoài cùng đạt trạng thái bền (8 electron).
  • C
    Nhận thêm electron vào lớp electron ngoài cùng
  • D
    Nhường các electron ở lớp ngoài cùng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các nguyên tử của nguyên tố có xu hướng nhường hoặc nhận để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 8 :

Ký hiệu hóa học của Calcium là:

  • A
    Cl
  • B
    Ca
  • C
    Al
  • D
    C

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kí hiệu hóa học của các nguyên tố

Lời giải chi tiết :

Calcium có kí hiệu là Ca

Đáp án B

Câu 9 :

Khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) và sulfur trioxide (SO3) lần lượt là?

  • A
    64 amu và 80 amu.  
  • B
    80 amu và 64 amu.  
  • C
    16 amu và 32 amu.  
  • D
    48 amu và 48 amu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khối lượng phân tử = tổng khối lượng các nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Khối lượng phân tử SO2 = khối lượng nguyên tử S + 2. Khối lượng nguyên tử O = 32 + 2.16 = 64 amu

Khối lượng phân tử SO3 = khối lượng nguyên tử S + 3. Khối lượng nguyên tử O = 32 + 3.16 = 80 amu

Đáp án A

Câu 10 :

Cho các công thức hóa học sau: S, N2, BaCO3, Na, Fe3O4, H2, HCl, Mg. Số đơn chất là:

  • A
    2
  • B
    4
  • C
    5
  • D
    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đơn chất được tạo thành từ 1 nguyên tử của cùng một nguyên tố trở lên

Lời giải chi tiết :

S, N2, Na, H2, Mg

Đáp án C

Câu 11 :

Khối lượng phân tử của methane CH4 là?

  • A
    16 amu
  • B
    18 amu
  • C
    13 amu
  • D
    48 amu

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Khối lượng phân tử methan CH4 = khối lượng nguyên tử C + 4. Khối lượng nguyên tử H = 12 + 4.1 = 16 amu

Đáp án A

Câu 12 :

Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là:

  • A
    Kim loại
  • B
    Khí hiếm
  • C
    Phi kim
  • D
    Chất khí

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học

Lời giải chi tiết :

Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là kim loại

Đáp án A

Câu 13 :

Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm thường chứa bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

  • A
    7
  • B
    8
  • C
    5
  • D
    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các nguyên tố khí hiếm thường ở nhóm VIIIA

Lời giải chi tiết :

Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm thường chứa 8 electron lớp ngoài cùng

Đáp án B

Câu 14 :

Nguyên tố Oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tố Oxygen thuộc nhóm nào?

  • A
    Nhóm IIA
  • B
    Nhóm VIA
  • C
    Nhóm IVA
  • D
    Nhóm VIIIA

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm

Lời giải chi tiết :

Vì nguyên tố O có 6 electron ở lớp ngoài cùng => thuộc nhóm VIA

Đáp án B

Câu 15 :

Viết công thức hóa học của Iron oxide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O liên kết với nhau?

  • A
    2Fe2O3
  • B
    Fe23O
  • C
    Fe2O3
  • D
    Fe3O2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào số nguyên tử các nguyên tố liên kết với nhau

Lời giải chi tiết :

Iron oxide được tạo bởi 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O => công thức hóa học: Fe2O3

Đáp án C

Câu 16 :

Âm thanh không thể truyền trong

  • A
    chất lỏng.
  • B
    chất rắn.
  • C
    chất khí.
  • D
    chân không.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Âm thanh không thể truyền trong chân không

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 17 :

Đơn vị nào là của tốc độ?

  • A
    km/h.
  • B
    m.s.
  • C
    km.h.
  • D
    s/m.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đơn vị km/h là của tốc độ

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 18 :

Ta nghe tiếng trống to hơn khi gõ mạnh vào mặt trống và nhỏ hơn khi gõ nhẹ là vì

  • A
    gõ mạnh làm tần số dao động của mặt trống lớn hơn.
  • B
    gõ mạnh làm biên độ dao động của mặt trống lớn hơn.
  • C
    gõ mạnh là thành trống dao động mạnh hơn.
  • D
    gõ mạnh làm dùi trống dao động mạnh hơn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta nghe tiếng trống to hơn khi gõ mạnh vào mặt trống và nhỏ hơn khi gõ nhẹ là vì gõ mạnh làm biên độ dao động của mặt trống lớn hơn

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 19 :

Quan sát đồ thị quãng đường- thời gian ở hình dưới đây và mô tả chuyển động của vật?

  • A
    Vật chuyển động có tốc độ không đổi.
  • B
    Vật đứng yên.
  • C
    Vật đang đứng yên, sau đó chuyển động rồi lại đứng yên.
  • D
    Vật đang chuyển động, sau đó dừng lại rồi tiếp tục chuyển động.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vật đang chuyển động, sau đó dừng lại rồi tiếp tục chuyển động

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 20 :

 Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 min đầu đi được đoạn đường dài 6 km. Đoạn đường còn lại dài 8 km đi với tốc độ 12 km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là:

  • A
    15 km/h.
  • B
    14 km/h.
  • C
    7,5 km/h.
  • D
    7 km/h.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thời gian bạn Linh đi quãng đường 8km với tốc độ 12km/h là: \(t = \frac{s}{v} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}h = 40\)phút

Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là:

\({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{6 + 8}}{{20 + 40}} = \frac{7}{{30}}km/\min  = 14km/h\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 21 :

Đường sắt Hà Nội - Đà Nắng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hoả là 55 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là:

  • A
    8h.
  • B
    16 h.
  • C
    24 h.
  • D
    32 h.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là: \(t = \frac{s}{v} = \frac{{880}}{{55}} = 16h\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 22 :

Âm thanh không thể truyển trong

  • A
    chất lỏng.
  • B
    chất rắn.
  • C
    chất khí.
  • D
    chân không.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Âm thanh không thể truyển trong chân không

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 23 :

Khi nào ta nói âm phát ra âm bổng?

  • A
    Khi âm phát ra có tần số thấp.
  • B
    Khi âm phát ra có tần số cao.
  • C
    Khi âm nghe nhỏ.
  • D
    Khi âm nghe to.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi âm phát ra có tần số cao ta nói âm phát ra âm bổng

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 24 :

Âm thanh không truyền được trong chân không vì

  • A
    chân không không có trọng lượng.
  • B
    chân không không có vật chất.
  • C
    chân không là môi trường trong suốt.
  • D
    chân không không đặt được nguồn âm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Âm thanh không truyền được trong chân không vì chân không không có vật chất

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 25 :

Trong các trường hợp dưới đây, khi nào vật phát ra âm to hơn?

  • A
    Khi tần sổ dao động lớn hơn.
  • B
    Khi vật dao động mạnh hơn.
  • C
    Khi vật dao động nhanh hơn.
  • D
    Khi vật dao động yếu hơn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong các trường hợp dưới đây, khi vật dao động mạnh hơn phát ra âm to hơn

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 26 :

Biên độ dao động là

  • A
    số dao động trong một giây.
  • B
    độ lệch so với vị trí ban đầu của vật trong một giây.
  • C
    độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.
  • D
    khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 27 :

Dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành điện năng, gồm

  • A
    pin quang điện, bóng đèn LED, dây nối.
  • B
    đèn pin, pin quang điện, điện kế, dây nối.
  • C
    đèn pin, pin quang điện, bóng đèn LED.
  • D
    pin quang điện, dây nối.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành điện năng, gồm pin quang điện, dây nối

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 28 :

Chùm sáng song song gồm ... trên đường truyền của chúng

  • A
    các tia sáng giao nhau
  • B
    các tia sáng không giao nhau
  • C
    các tia sáng chỉ cắt nhau một lần
  • D
    các tia sáng loe rộng ra

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 29 :

Ảnh ảo là gì?

  • A
    Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn
  • B
    Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng luôn luôn hứng được trên màn chắn
  • C
    Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng song song với màn chắn
  • D
    Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có thể hứng được trên màn chắn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ảnh ảo là Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 30 :

Chỉ ra phát biểu sai. Ảnh của vật qua gương phẳng

  • A
    là ảnh ảo, kích thước luôn bằng kích thước của vật.
  • B
    là ảnh ảo, kích thước càng lớn khi vật càng gấn gương phẳng.
  • C
    là ảnh ảo, đối xứng với vật qua gương phẳng.
  • D
    là ảnh ảo, khoảng cách từ ảnh tới gương phẳng bằng khoảng cách từ vật tới gương phẳng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, kích thước luôn bằng kích thước của vật

Vậy b sai

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"