Đề thi
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và neutron. B. proton và neutron.
C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
Câu 3: Trong hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh (sulfur)có 16 proton. Số electron trong
các lớp của vỏ nguyên tử sulfur, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
A. 2, 10, 6. B. 2, 6, 8. C. 2, 8, 6. D. 2, 9, 5.
Câu 4: Kí hiệu hoá học của kim loại calcium là
A. Ca. B. Zn. C. Al. D. C.
Câu 5: Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là gì?
A. Chu kì. B. Nhóm. C. Loại. D. Họ.
Câu 6: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4.
Câu 7: Cho các chất sau: CO, CO2, H2O, H2, N2, C, NaCl. Có bao nhiêu hợp chất?
A. 5 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 8: Liên kết trong phân tử oxygen là liên kết:
A. liên kết ion
B. liên kết cho nhận
C. liên kết cộng hóa trị
D. liên kết phân tử
Câu 9: Công thức hóa học được tạo với sắt có hóa trị III và oxygen có hóa trị II là
A. FeO B. Fe3O2 C. Fe2O3 D. FeO2
Câu 10: Thành phần % khối lượng nguyên tố H có trong hợp chất sau: Câu hỏi 3COOH là
A. 6,67% B. 12% C. 15% D. 4%
II. Tự luận
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 58, trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 18.
a) Viết kí hiệu của X.
b) Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Hợp chất được tạo thành từ nguyên tố A và oxygen có khối lượng phân tử là 160amu. Trong đó, khối lượng của A chiếm 70%. Biết trong hợp chất trên, A có hóa trị III. Hãy xác định nguyên tố A và công thức hóa học của hợp chất.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1B | 2A | 3C | 4A | 5B | 6C | 7B | 8C | 9B | 10A |
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và neutron. B. proton và neutron.
C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron
Phương pháp giải
Hạt nhân được cấu tạo từ hạt proton và neutron
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
Lời giải chi tiết
Đáp án A vì nguyên tử H không có hạt neutron
Câu 3: Trong hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh (sulfur)có 16 proton. Số electron trong
các lớp của vỏ nguyên tử sulfur, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
A. 2, 10, 6. B. 2, 6, 8. C. 2, 8, 6. D. 2, 9, 5.
Phương pháp giải
Lớp thứ 1 có tối đa 2 electron
Lớp thứ 2 có tối đa 8 electron
Lớp thứ 3 có tối đa 18 electron
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 4: Kí hiệu hoá học của kim loại calcium là
A. Ca. B. Zn. C. Al. D. C.
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 5: Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là gì?
A. Chu kì. B. Nhóm. C. Loại. D. Họ.
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 6: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4.
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 7: Cho các chất sau: CO, CO2, H2O, H2, N2, C, NaCl. Có bao nhiêu hợp chất?
A. 5 B. 4 C. 6 D. 8
Phương pháp giải
Hợp chất là tập hợp các nguyên tử của nguyên tố khác nhau
Lời giải chi tiết
Hợp chất: CO, CO2, H2O, NaCl
Đáp án B
Câu 8: Liên kết trong phân tử oxygen là liên kết:
A. liên kết ion
B. liên kết cho nhận
C. liên kết cộng hóa trị
D. liên kết phân tử
Phương pháp giải
Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 9: Công thức hóa học được tạo với sắt có hóa trị III và oxygen có hóa trị II là
A. FeO B. Fe3O2 C. Fe2O3 D. FeO2
Phương pháp giải
Dựa vào hóa trị của sắt và oxygen
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 10: Thành phần % khối lượng nguyên tố H có trong hợp chất sau: Câu hỏi 3COOH là
A. 6,67% B. 12% C. 15% D. 4%
Phương pháp giải
Dựa vào công thức tính thành phần % của hợp chất
Lời giải chi tiết
\(\% H = \frac{{4.1}}{{60}} = 6,67\% \)
Đáp án A
II. Tự luận
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 58, trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 18.
a) Viết kí hiệu của X.
b) Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn
Lời giải chi tiết
(1) P + E + N = 58
(2) P + E = 18 + N
Ta có: P + E = (58 + 18):2 = 38
Vì P = E = 19; N = 20
a) \({}_{19}^{39}K\)
b) Vị trí của X là: ô số 19, có 19 proton và 19 electron, nhóm IA, chu kì 4
Câu 2: Hợp chất được tạo thành từ nguyên tố A và oxygen có khối lượng phân tử là 160amu. Trong đó, khối lượng của A chiếm 70%. Biết trong hợp chất trên, A có hóa trị III. Hãy xác định nguyên tố A và công thức hóa học của hợp chất.
Lời giải chi tiết
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là A2O3
\(\begin{array}{l}\% A = \frac{{2.{M_A}}}{{{M_{A2O3}}}}.100\% = \frac{{2.{M_A}}}{{160}}.100\% = 70\% \\ \to {M_A} = 56(Fe)\end{array}\)
Công thức hợp chất: Fe2O3