Đề thi học kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 14

2024-09-14 07:49:15
Câu 1 :

Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17. Số electron và số neutron của X lần lượt là:

  • A
    18 và 17.
  • B
    19 và 16.
  • C
    16 và 19.
  • D
    17 và 18.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tổng số hạt của nguyên tử X

Lời giải chi tiết :

Tổng số hạt trong nguyên tử X là p + n + e = 52

Mà p = e = 17 => n = 18

Đáp án D

Câu 2 :

Số electron tối đa ở lớp electron thứ hai là

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    8.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào số electron tối đã trong từng lớp

Lời giải chi tiết :

Số electron tối đa ở lớp electron thứ hai là 8

Đáp án D

Câu 3 :

Nguyên tử X có 15 electron, nguyên tử X có số lớp electron là

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào số electron của X và số electron của từng lớp

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử X có 15e, số electron lớp 1 là 2; số electron lớp 2 là 8; số electron lớp 3 là 5

Vậy X có 3 lớp electron

Đáp án C

Câu 4 :

Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là

  • A
    electron.
  • B
    proton.
  • C
    neutron.
  • D
    proton và electron.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Trong hạt nhân nguyên tử có chứa hạt p và n

Đáp án D

Câu 5 :

Nguyên tử Ca so với nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn?

  • A
    nặng hơn.
  • B
    bằng nhau.
  • C
    nhẹ hơn.
  • D
    không so sánh được.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khối lượng nguyên tử của Ca và O

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử Ca có khối lượng 40 amu; khối lượng nguyên tử O là 16 amu

Vậy Ca nặng hơn O

Đáp án A

Câu 6 :

7 nguyên tử X nặng bằng 2 nguyên tử iron (sắt). X là

  • A
    O.
  • B
    Ba.
  • C
    Al.
  • D
    Ca.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khối lượng nguyên tử iron

Lời giải chi tiết :

Khối lượng 2 nguyên tử iron là: 2.56 = 112 amu

7 nguyên tử X nặng bằng 2 nguyên tử Fe => khối lượng nguyên tử X là: 112 : 7 = 16 amu

Đáp án A

Câu 7 :

Nguyên tử Mg có số electron lớp ngoài cùng là

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    8.
  • D
    12.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nhóm của nguyên tử để xác định số electron lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử Mg ở nhóm IIA => Có 2 electron lớp ngoài cùng

Câu 8 :

Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?

  • A
    Na.
  • B
    N.
  • C
    Mg.
  • D
    Al.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào điện tích hạt nhân để xác định nguyên tử nguyên tố

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử nguyên tố có điện tích hạt nhân + 7 => ô số 7

Đáp án B

Câu 9 :

Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

  • A
    số thứ tự của nguyên tố.
  • B
    số hiệu nguyên tử.
  • C
    số electron lớp ngoài cùng.
  • D
    số lớp electron.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số thứ tự chu kì = số lớp electron

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 10 :

Tên gọi của nhóm VIIA là

  • A
    Nhóm khí hiếm.
  • B
    Nhóm kim loại kiềm.
  • C
    Nhóm kim loại kiềm thổ.
  • D
    Nhóm halogen.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức sơ lược bảng tuần hoàn hóa học

Lời giải chi tiết :

Nhóm VIIA có tên khác là nhóm halogen

Đáp án D

Câu 11 :

Biết vị trí nguyên tử X như sau: chu kì 3, nhóm IIA. Dựa vào bảng tuần hoàn thì nguyên tố X là

  • A
    Sodium.
  • B
    Magnesium.
  • C
    Calcium.
  • D
    Boron.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào chu kì = số lớp electron; số nhóm = số electron lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử X ở chu kì 3 => có 3 lớp electron; nhóm IIA => có 2 electron lớp ngoài cùng

Nguyên tử X là Mg.

Đáp án B

Câu 12 :

Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là kim loại kiềm?

  • A
    F, Cl, Br, I.
  • B
    Mg, Ca, Sr, Ba.
  • C
    He, Ne, Ar, Kr.
  • D
    Li, Na, K, Rb.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 13 :

Cho các chất sau:

(a) Phosphoric acid (chứa H, P, O).

(b) Kim cương do nguyên tố carbon tạo nên.

(c) Khí ozone có công thức hóa học là O3.

(d) Kim loại silver tạo nên từ Ag.

(e) Than chì tạo nên từ C.

Số đơn chất là

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đơn chất là chất được cấu tạo từ 1 nguyên tố hóa học

Lời giải chi tiết :

(a) hợp chất

(b) đơn chất

(c) đơn chất

(d) đơn chất

(e) đơn chất

Đáp án D

Câu 14 :

Khối lượng phân tử của hợp chất iron (III) sulfate tạo bởi 2 nguyên tử Fe, 3 nhóm nguyên tử (SO4) là

  • A
    418 amu.
  • B
    416 amu.
  • C
    400 amu.
  • D
    305 amu.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Khối lượng phân tử của hợp chất iron (III) sulfate = 2. Khối lượng nguyên tử Fe + 3. Khối lượng nhóm nguyên tử SO4 = 2.56 + 3.96 = 400amu

Đáp án C

Câu 15 :

Trong công thức magnesium chloride, để tạo liên kết ion thì mỗi nguyên tử chlorine phải

  • A
    nhường 1 electron cho magnesium.
  • B
    nhường 2 electron cho magnesium.
  • C
    nhận 1 electron từ magnesium.
  • D
    nhận 2 electron từ magnesium.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên kết ion được tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu

Lời giải chi tiết :

Chlorine nhận thêm 1 electron từ magnesium

Đáp án C

Câu 16 :

Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị đo tốc độ?

  • A
    N.                  
  • B
    Kg.                
  • C
    m.                       
  • D
    m/s.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đơn vị đo tốc độ là m/s

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 17 :

Đơn vị của tần số là

  • A
    dB.                 
  • B
    N.               
  • C
    Km.                      
  • D
    Hz.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đơn vị đo tần số là Hz

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 18 :

Sóng là

  • A
    số dao động trong một giây.
  • B
    độ lệch so với vị trí ban đầu của vật trong một giây.
  • C
    sự lan truyền dao động trong môi trường.
  • D
    khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sóng là sự lan truyền dao động trong môi trường

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 19 :

Âm thanh không truyền được trong môi chân không vì?

  • A
    Chân không không có trọng lượng.
  • B
    Chân không không có vật chất.
  • C
    Chân không là môi trường trong suốt.
  • D
    Chân không không đặt được nguồn âm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Âm thanh không truyền được trong môi chân không vì Chân không không có vật chất

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 20 :

Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?

  • A
  • B
    undefined
  • C
    undefined
  • D
    undefined

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ B đúng

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 21 :

Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán?

  • A
    Ánh sáng chiếu tới mặt gương.
  • B
    Ánh sáng chiếu tới mặt nước.
  • C
    Ánh sáng chiếu tới bề mặt kim loại sáng bóng.
  • D
    Ánh sáng chiếu tới tấm thảm len.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi ánh sáng chiếu tới bề mặt phẳng nhẵn bóng thì ánh sáng bị hắt trở lại theo một phương khác, gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.

Khi ánh sáng chiếu tới bề mặt không nhẵn thì các tia sáng sẽ bị hắt lại theo mọi phương, gọi là hiện tượng phản xạ khuếch tán. Vậy khi chiếu ánh sáng đến tấm thảm len sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 22 :

Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng:

  • A
    Truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
  • B
    Truyền từ môi trường đồng tính này sang môi trường đồng tính khác
  • C
    Truyền trong môi trường trong suốt
  • D
    Truyền trong môi trường trong suốt và đồng tính

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng truyền trong môi trường trong suốt và đồng tính.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 23 :

Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để làm gì?

  • A
    Giúp lái xe có thể ước lượng khoảng cách giữa các xe để giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông.
  • B
    Để các xe đi đúng làn đường.
  • C
    Để các xe không vượt quá tốc độ cho phép.
  • D
    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để giúp lái xe có thể ước lượng khoảng cách giữa các xe để giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 24 :

Để biểu diễn các nốt nhạc bằng đàn, người ta thường dùng đàn nhiều dây, nhưng người ta cũng sử dụng loại đàn một dây là đàn bầu. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta làm như sau:

  • A
    Vừa đánh đàn, vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn bằng một cần đàn.
  • B
    Điều chỉnh độ dài của dây đàn khi đánh.
  • C
    Vặn cho dây đàn căng vừa đủ trước khi đánh.
  • D
    Cả 3 phương án đúng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để biểu diễn các nốt nhạc bằng đàn, người ta thường dùng đàn nhiều dây, nhưng người ta cũng sử dụng loại đàn một dây là đàn bầu. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta vừa đánh đàn, vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn bằng một cần đàn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 25 :

Hãy xác định câu nào sau đây là sai?

  • A
    Khi tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm.
  • B
    Hz là đơn vị tần số.
  • C
    Khi tần số dao động càng cao thì âm phát ra càng to.
  • D
    Khi tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

C sai vì tần số càng cao thì âm phát ra càng bổng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 26 :

Người ta nhận thấy rằng chó là loài động vật nghe được các âm thanh rất tốt và rất nhạy. Đặc biệt khi ngủ chó vẫn cảm nhận được các âm thanh lạ và nhỏ rất nhanh. Vì sao lại như vậy?

  • A
    Bản chất của chó là phát hiện các âm thanh lạ, nhỏ.
  • B
    Chó có thể nghe được các âm thanh như hạ âm, siêu âm mà con người không thể nghe được.
  • C
    Tai chó to hơn nên nghe to hơn.
  • D
    Tai chó rất nhạy với âm, mặt khác khi ngủ chó thường áp tai xuống đất mà đất truyền âm tốt hơn không khí do vậy chó cảm nhận nhanh hơn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Người ta nhận thấy rằng chó là loài động vật nghe được các âm thanh rất tốt và rất nhạy. Đặc biệt khi ngủ chó vẫn cảm nhận được các âm thanh lạ và nhỏ rất nhanh. Vì tai chó rất nhạy với âm, mặt khác khi ngủ chó thường áp tai xuống đất mà đất truyền âm tốt hơn không khí do vậy chó cảm nhận nhanh hơn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 27 :

Chùm tia song song là chùm tia gồm:

  • A
    Các tia sáng không giao nhau.
  • B
    Các tia sáng gặp nhau ở vô cực.
  • C
    Các tia sáng hội tụ.
  • D
    Các tia phân kì.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chùm tia song song là chùm tia gồm các tia sáng không giao nhau.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 28 :

Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành

  • A
     hoá năng. 
  • B
    nhiệt năng.
  • C
  • D
    cơ năng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành điện năng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 29 :

Chọn phát biểu sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật? 

  • A
    Không cho ánh sáng truyền qua.
  • B
    Đặt trước mắt người quan sát.
  • C
    Cản đường truyền của ánh sáng.
  • D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vật cản sáng (chắn sáng) là vật:

- Không cho ánh sáng truyền qua
- Đặt trước mắt người quan sát
- Cản đường truyền của ánh sáng

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 30 :

 Để đo tốc độ chuyển động của 1 viên bi trong phòng thực hành khi dùng đồng hồ bấm giây, ta thực hiện theo các bước sau:

1- Dùng công thức v = s/t để tính tốc độ của vật.

2- Dùng thước đo độ dài của quãng đường s.

3- Xác định vạch xuất phát và vạch đích chuyển động của vật.

4 - Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi qua vạch đích.

Cách sắp xếp sau đây là đúng?

  • A
    1 - 2 – 3 – 4.
  • B
    3 – 2 – 1 – 4.
  • C
    2 – 4 – 1 – 3.
  • D
    3 – 2 – 4 – 1.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

B1: Cần xác định vạch xuất phát và đích đến của viên bi để đo được quãng đường (S) mà viên bi đi được.

B2:Dùng thước để đo quãng đường viên bi đi được (S)

B3: Sử dụng đồng hồ bấm để đo thời gian (t) mà viên bi đi trên quãng đường

B4: Sử dụng công thức: V=S/t để tính tốc độ của vật khi đi trên quãng đường

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"