? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1 trang 118 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Xác định các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1.
Phương pháp giải:
- Châu Á được chia thành 6 khu vực: Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á.
- Xác định 6 khu vực trên ở bản đồ hình 1.
Lời giải chi tiết:
Các khu vực của châu Á:
- Bắc Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 55°B đến cực, gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga.
- Trung Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 35°B - 55°B (Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan…)
- Tây Nam Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 15°B - 45°B, chủ yếu là các quốc gia nằm trên bán đảo A-ráp, tiểu Á (Ả-rập-xê-út, I-rắc, Ca-ta….).
- Nam Á: gồm các quốc gia nằm trên bán đảo Ấn Độ và ĐB. Ấn Hằng.
- Đông Á: khu vực rộng lớn kéo dài từ chí tuyến Bắc đến 55°B, bao gồm Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản.
- Đông Nam Á: các quốc gia nằm trên bán đảo Trung Ấn, Mã-lai bao gồm 11 nước.
? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 2a trang 120 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Dựa vào hình 2 và thông tin trong mục a, hãy nêu một số đặc điểm tự nhiên Bắc Á.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2 và đọc thông tin trong mục a.
Lời giải chi tiết:
Một số đặc điểm tự nhiên Bắc Á:
- Bao gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga (ĐB. Tây Xi-bia, CN. Trung Xi-bia và miền núi Đông Xi-bia).
- Khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt, mang tính lục địa sâu sắc.
- Tài nguyên khoáng sản tương đối phong phú (dầu mỏ, than đá, đồng, thiếc,...).
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Có nhiều sông lớn và là nguồn thủy năng rất lớn (Ô-bi, I-ê-nít-xây,...).
- Rừng bao phủ trên diện tích rộng (chủ yếu là rừng lá kim), được bảo vệ tương đối tốt.
Trả lời câu hỏi mục 2b trang 120 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Dựa vào thông tin trong mục b và hình 2, hãy nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục b (Khu vực Trung Á) và quan sát hình 2.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung Á:
- Là khu vực duy nhất của châu Á không tiếp giáp với đại dương.
- Diện tích rộng (hơn 4 triệu km2).
- Địa hình thấp dần từ đông sang tây.
- Nhiều khoáng sản: dầu mỏ, than đá, sắt và nhiều kim loại màu khác.
- Khí hậu ôn đới lục địa nên lượng mưa tương đối thấp, trung bình khoảng 300 - 400mm/năm.
- Cảnh quan khu vực chủ yếu là thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
Trả lời câu hỏi mục 2c trang 121 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Dựa vào hình 3 và thông tin trong mục c, hãy nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Á.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 3 và đọc thông tin trong mục c (Khu vực Tây Nam Á).
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Á:
- Tây Á bao gồm bán đảo A-ráp, bán đảo Tiểu Á và đồng bằng Lưỡng Hà, có ranh giới tự nhiên với châu Âu là dãy Cáp-ca.
- Địa hình nhiều núi và sơn nguyên.
- Khu vực chiếm hơn một nửa trữ lượng dầu mỏ thế giới.
- Khí hậu khô hạn và nóng, lượng mưa trung bình năm thấp 200 - 300mm/năm, một số vùng nằm gần Địa Trung Hải có lượng mưa nhiều hơn.
- Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm.
- Cảnh quan tự nhiên chủ yếu là bán hoang mạc và hoang mạc.
Trả lời câu hỏi mục 2d trang 122 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin trong mục d, và quan sát hình 4, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục d (Khu vực Nam Á) và quan sát hình 4.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á:
- Khu vực rộng khoảng 7 triệu km2.
- Địa hình cao đồ sộ ở phía bắc với dãy Hi-ma-lay-a, phía tây là sơn nguyên I-ran, phía nam và trung tâm tương đối thấp với sơn nguyên Đê-can và đồng bằng Ấn Hằng.
- Đại bộ phận nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa đông tương đối lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. Trên các vùng núi, khí hậu thay đổi theo độ cao, độ cao 4500m trở lên là băng tuyết vĩnh cửu.
- Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn (sông Ấn, sông Hằng,...). Các con sông này đã bồi đắp nên đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Thảm thực vật của nam Á chủ yếu là rừng nhiệt đới gió mùa, xa-van.
Trả lời câu hỏi mục 2e trang 124 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin trong mục e và quan sát hình 5, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục e (Khu vực Đông Á) và quan sát hình 5.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á:
- Diện tích rộng khoảng 11,5 triệu km2, gồm 2 phần đất liền và hải đảo.
- Địa hình đa dạng có xu hướng thấp dần từ tây sang đông.
- Khu vực hải đảo là nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần.
- Khoáng sản chính của khu vực là than đá, dầu mỏ, thiếc, sắt….
- Phần hải đảo và phần phía đông có khí hậu gió mùa, ở phía tây lục địa khô hạn.
- Cảnh quan khu vực chủ yếu là thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
Trả lời câu hỏi mục 2g trang 125 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và các hình ảnh trong mục g, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục g (Khu vực Đông Nam Á) và các hình ảnh 7, 8.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á:
- Rộng khoảng 4.5 triệu km2 gồm 2 phần: bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai.
- Địa hình:
+ Phần đất liền: bị chia cắt mạnh do các dải núi cao trung bình hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam nằm xen kẽ các thung lũng sông cắt xẻ sâu.
+ Phần hải đảo: có nhiều đồi núi, ít đồng bằng. Là khu vực có nhiều núi lửa, động đất, sóng thần.
- Khí hậu: Phần đất liền có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Phần hải đảo có kiểu khí hậu xích đạo.
- Mạng lưới sông ngòi tương đối dày đặc. Các sông chính: Mê Công, Mê Nam, I-ra-oa-di, sông Hồng.
- Cảnh quan khu vực là rừng mưa nhiệt đới, đa dạng về thành phần loài.
- Các khoáng sản chính dầu mỏ, khí tự nhiên than đá….
Luyện tập
Giải bài luyện tập 1 trang 125 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Kể tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 1 để kể tên 11 nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
Lời giải chi tiết:
Các nước thuộc khu vực Đông Nam Á (11 nước):
1. Việt Nam, 2. Lào, 3. Cam-pu-chia, 4. Thái Lan, 5. Mi-an-ma, 6. Ma-lai-xi-a, 7. Xin-ga-po, 8. In-đô-nê-xi-a, 9. Bru-nây, 10. Phi-líp-pin, 11. Đông Ti-mo.
Giải bài luyện tập 2 trang 125 SGK Lịch sử và Địa lí 7
So sánh một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực ở châu Á.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về 6 khu vực châu Á, chọn 2 khu vực để so sánh 1 đặc điểm tự nhiên (Địa hình, khí hậu, khoáng sản, sông ngòi hoặc cảnh quan).
Lời giải chi tiết:
Ví dụ so sánh đặc điểm sông ngòi giữa 2 khu vực Tây Nam Á và Nam Á.
- Tây Nam Á: sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm.
- Nam Á: nhiều hệ thống sông lớn (sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút,...).
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 125 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Tìm hiểu thông tin về tự nhiên ở một khu vực của châu Á mà em quan tâm và chia sẻ với các bạn.
Phương pháp giải:
- Trong 6 khu vực của châu Á, em quan tâm đến khu vực nào nhất?
- Tìm kiếm thông tin trên Internet, sách, báo,... để tìm hiểu thông tin về tự nhiên ở khu vực đó.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
- Đông Á gồm 2 bộ phận là lục địa và hải đảo.
+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng.
+ Bộ phận hải đảo: có những dãy núi uốn nếp, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
- Khí hậu: phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.
- Thực vật: đa dạng.
+ Rừng lá kim ở phía bắc.
+ Sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn.
+ Phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt.
- Nhiều sông lớn như: Trường Giang, Tây Giang,…
- Tập trung nhiều mỏ khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ, man – gan,...
- Ngoài ra, ở bộ phận hải đảo có nguồn hải sản phong phú.
Lý thuyết