? trang 107
Trả lời câu hỏi trang 107 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Quan sát hình 7.1, hãy xác định các khu vực của châu Á.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.1, đọc bảng chú giải để biết được màu nền thể hiện các khu vực của châu Á và xác định các khu vực trên bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Các khu vực của châu Á bao gồm:
- Khu vực Đông Á.
- Khu vực Đông Nam Á.
- Khu vực Nam Á.
- Khu vực Tây Nam Á.
- Khu vực Trung Á.
? trang 108
Trả lời câu hỏi trang 108 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong phần “Khu vực Đông Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.
Lời giải chi tiết:
- Đông Á gồm 2 bộ phận là lục địa và hải đảo.
+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng.
+ Bộ phận hải đảo: có những dãy núi uốn nếp, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
- Khí hậu: phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.
- Thực vật: đa dạng.
+ Rừng lá kim ở phía bắc.
+ Sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn.
+ Phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt.
- Nhiều sông lớn như: Trường Giang, Tây Giang,…
- Tập trung nhiều mỏ khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ, man – gan,...
- Ngoài ra, ở bộ phận hải đảo có nguồn hải sản phong phú.
? trang 109
Trả lời câu hỏi 1 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong phần “Khu vực Đông Nam Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.
Giải chi tiết:
- Đông Nam Á gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
+ Đông Nam Á lục địa: địa hình đồi, núi là chủ yếu, hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc – nam và tây bắc – đông nam; các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông.
+ Đông Nam Á hải đảo: có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa
- Khí hậu:
+ Đông Nam Á lục địa: Khí hậu nhiệt đới gió mùa (mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ).
+ Đông Nam Á hải đảo: đại bộ phận có khí hậu xích đạo, nóng và mưa đều quanh năm.
- Thực vật: chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, ngoài ra có rừng thưa và xa-van ở những khu vực ít mưa.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn.
- Khoáng sản: có nhiều khoáng sản quan trọng (thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí đốt,…).
Trả lời câu hỏi 2 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong phần “Khu vực Nam Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.
Giải chi tiết:
- Địa hình: Nam Á có 3 dạng địa hình chính.
+ Hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ nằm ở phía bắc với nhiều đỉnh núi cao trên 8000m.
+ Ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng.
+ Phía nam là sơn nguyên Đê-can.
- Khí hậu: phần lớn lãnh thổ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt.
- Thực vật: điển hình là rừng nhiệt đới ẩm, những nơi mưa ít xuất hiện của rừng thưa và xa-van, cây bụi.
- Sông ngòi: có nhiều hệ thống sông lớn (sông Ấn, sông Hằng,…).
- Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản (than, sắt, đồng, dầu mỏ,…).
Trả lời câu hỏi 3 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong phần “Khu vực Tây Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.
Giải chi tiết:
- Địa hình: núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích.
+ Phía bắc: có nhiều dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pơ với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên I-ran và sơn nguyên A-na-tô-ni.
+ Phía nam: sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-rap.
+ Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà.
- Khí hậu: khô hạn.
+ Lượng mưa trung bình năm khoảng 200 – 250 mm.
+ Mùa hạ nóng và khô, có nơi nhiệt độ tháng 7 lên đến 45℃.
+ Mùa đông khô và lạnh.
- Thực vật:
+ Phía tây bắc: thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.
+ Khu vực ven bờ Địa Trung Hải: phát triển rừng lá cứng địa trung hải.
- Sông ngòi: kém phát triển, các sông thường ngắn và ít nước.
- Khoáng sản: khoảng ½ lượng dầu mỏ trên thế giới tập chung ở Tây Á.
? trang 110
Trả lời câu hỏi trang 110 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong phần “Khu vực Trung Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.
Lời giải chi tiết:
- Địa hình: đa dạng.
+ Phía đông nam: các dãy núi cao đồ sộ.
+ Phía tây: các đồng bằng và hoang mạc
- Khí hậu: khô hạn (mùa hạ nóng, màu đông rất lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi).
- Sông ngòi: kém phát triển.
- Thực vật: hoang mạc chiếm phần lớn diện tích, khu vực phía bắc và ven hồ A-ran có các thảo nguyên rộng lớn.
- Khoáng sản: Dầu mỏ và khí đốt.
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 110 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Hãy kể tên các khu vực của châu Á. Em yêu thích nhất khu vực nào? Vì sao?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về các khu vực của châu Á và quan sát hình 7.1.
Lời giải chi tiết:
- Các khu vực của châu Á (5 khu vực):
+ Đông Á
+ Đông Nam Á
+ Nam Á
+ Tây Nam Á
+ Trung Á.
- Em yêu thích nhất khu vực Đông Nam Á vì Đông Nam Á có Việt Nam (nơi em sinh ra và lớn lên). Em cũng rất yêu thích thiên nhiên ở khu vực này.
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 110 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Hãy thu thập tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực của châu Á.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Internet, các bài báo, thời sự….
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Thu thập tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
Hình 1. Lược đồ khu vực Đông Nam Á (sưu tầm)
Hình 2. Đỉnh Fansipan ( Việt Nam)
Hình 3. Một vùng biển ở In-đô-nê-xi-a
Lý thuyết