Giải bài 7.12 trang 38 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

2024-09-14 08:22:07

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) x−3(2−x)=2x−4

b) \(\frac{1}{2}\left( {x + 5} \right) - 4 = \frac{1}{3}\left( {x - 1} \right)\)

c) 3(x−2)−(x+1)=2x−4

d) 3x−4=2(x−1)−(2−x)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đưa các phương trình về dạng phương trình bậc nhất: \({\rm{ax}} + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) rồi giải

Lời giải chi tiết

a) x−3(2−x)=2x−4

    x−6+3x=2x−4

    2x=2

    x=1

Vậy phương trình có nghiệm là x=1

b) \(\begin{array}{l}\frac{1}{2}\left( {x + 5} \right) - 4 = \frac{1}{3}\left( {x - 1} \right)\\\frac{1}{2}x + \frac{5}{2} - 4 = \frac{1}{3}x - \frac{1}{3}\\\frac{1}{6}x = \frac{7}{6}\\x = 7\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm là x=7

c) 3(x−2)−(x+1)=2x−4

   3x−6−x−1=2x−4

   0x=3 (vô lý)

Vậy phương trình vô nghiệm

d) 3x−4=2(x−1)−(2−x)

   3x – 4 = 2x – 2 – 2 + x

    0x=0

Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi x (tức là mọi số thực x đều là nghiệm).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"