HĐ 1
Trên biển có một con tàu ở vị trí A và một hòn đảo ở vị trí B (Hình 1). Hãy mô tả vị trí của con tàu và vị trí của hòn đảo so với vị trí của hai trục \(Ox;Oy\).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và so sánh về khoảng cách của con tàu và hòn đảo với hai trục \(Ox;Oy\).
Lời giải chi tiết:
Con tàu ở vị trí A cách trục \(Ox\) 8km và cách trục \(Oy\) 4km;
Hòn đảo ở vị trí B cách trục \(Ox\)7km và cách trục \(Oy\)3km.
TH 1
Tìm tọa độ của các điểm \(O;E;F\) trong Hình 4.
Phương pháp giải:
Từ các điểm \(O;E;F\) ta vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ, cắt trục hoành tại điểm \(a\) và cắt trục tung tại điểm \(b\), khi đó \(\left( {a;b} \right)\) được gọi là tọa độ điểm.
Lời giải chi tiết:
Điểm \(O\) là gốc tọa độ nên \(O\left( {0;0} \right)\)
Từ điểm \(E\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại – 3 và cắt \(Oy\) tại 4 nên \(E\left( { - 3;4} \right)\).
Từ điểm \(F\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại 3 và cắt \(Oy\) tại – 5 nên \(E\left( {3; - 5} \right)\).
VD 1
Tìm tọa độ vị trí A của con thuyền và B của hoàn đảo trong hoạt động khám phá 1
Phương pháp giải:
Từ các điểm \(A;B\) ta vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ, cắt trục hoành tại điểm \(a\) và cắt trục tung tại điểm \(b\), khi đó \(\left( {a;b} \right)\) được gọi là tọa độ điểm.
Lời giải chi tiết:
Từ điểm \(A\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại 4 và cắt \(Oy\) tại 8 nên \(A\left( {4;8} \right)\).
Từ điểm \(B\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại –3 và cắt \(Oy\) tại 7 nên \(B\left( { - 3;7} \right)\).