Hoạt động 1
Cho các biểu thức đại số:
\(11\); \(3{x^2}y\); \(7x\); \(x - 2y\); \(\frac{{ - 3}}{5}x{y^2}{z^2}\);
\(4{x^2} + y\); \(28{x^2}\left( { - \frac{1}{2}} \right){y^3}x\); \(6\left( {x + {y^2}} \right)\); \(9y - 1\)
Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm:
- Nhóm 1: Các biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ
- Nhóm 2: Các biểu thức còn lại
Phương pháp giải:
Quan sát các biểu thức đại số đề bài cho
Sắp xếp chúng theo đúng tiêu chí của từng nhóm.
Lời giải chi tiết:
Sắp xếp các biểu thức đại số trên thành hai nhóm ta được:
Nhóm 1: \(x - 2y\); \(4{x^2} + y\); \(6\left( {x + {y^2}} \right)\); \(9y - 1\).
Nhóm 2: \(11\); \(3{x^2}y\); \(7x\); \(\frac{{ - 3}}{5}x{y^2}{z^2}\); \(28{x^2}\left( { - \frac{1}{2}} \right){y^3}x\).
Luyện tập 1
Cho một ví dụ về đơn thức một biến và một ví dụ về đơn thức năm biến.
Phương pháp giải:
Lấy một ví dụ về đơn thức có một biến và một ví dụ về đơn thức có năm biến.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ về đơn thức một biến: \({x^2}\)
Ví dụ về đơn thức năm biến: \(\frac{1}{2}x{y^2}z{t^3}h\)