Bài 1
a) Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình, mỗi ô vuông lớn tương ứng với 100 hình lập phương nhỏ, mỗi cột có 10 hình lập phương nhỏ. Từ đó điền các số trăm, chục, đơn vị và viết số.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát các tia số, xác định khoảng cách giữa hai vạch chia là bao nhiêu đơn vị rồi viết tiếp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
>, <, =
Phương pháp giải:
So sánh các số có ba chữ số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Cho các số:
a) Tìm số lớn nhất.
b). Tìm số bé nhất.
c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số để tìm số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có 219 < 437 < 500 < 608
a) Số lớn nhất là 608.
b). Số bé nhất là 219.
c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: 219, 437, 500, 608.
Bài 5
Em hãy ước lượng có bao nhiêu chấm tròn trong hình dưới đây?
Phương pháp giải:
Quan sát ta thấy có 7 tấm hình vuông lớn với mỗi tấm gồm 100 chấm tròn.
Có 2 hàng mỗi hàng gồm 10 chấm tròn và 5 chấm.
Từ đó ước lượng được số chấm tròn.
Lời giải chi tiết:
Hình vẽ có:
7 tấm hình vuông, mỗi tấm gồm 100 chấm tròn.
2 hàng ngang, mỗi hàng 10 chấm tròn
5 ô vuông gồm 5 chấm.
Vậy ta ước lượng trong hình có khoảng 725 chấm tròn.
Bài 6
Kể một số tình huống thực tế có sử dụng các số trong phạm vi 1000 mà em biết?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và đồ vật, con vật, cây cối xung quanh em để kể một số tình huống thực tế có sử dụng các số trong phạm vi 1000.
Lời giải chi tiết:
- Cuốn sách có 200 trang.
- Chìa khóa phòng số 102.
- Bộ xếp hình gồm 150 mảnh ghép.
- Trang trại nuôi 150 con gà.
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]