Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 23 vở thực hành Toán 8

2024-09-14 08:39:07

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 23

Đơn thức \( - {2^3}{x^2}y{z^3}\) có:

A. hệ số −2, bậc 8.

B. hệ số \( - {2^3}\), bậc 5.

C. hệ số −1, bậc 9.

D. hệ số \( - {2^3}\), bậc 6.

Phương pháp giải:

Sử dụng khái niệm hệ số và bậc của đơn thức.

Lời giải chi tiết:

Đơn thức \( - {2^3}{x^2}y{z^3}\) có hệ số là \( - {2^3}\) và có bậc là: 2 + 1 + 3 = 6.

=> Chọn đáp án D.


Câu 2 trang 23

Gọi T là tổng, H là hiệu của hai đa thức \(3{x^2}y-2x{y^2}\; + xy\) và \(-2{x^2}y + 3x{y^2}\; + 1\). Khi đó:

A. \(T = {x^2}y-x{y^2}\; + xy + 1\) và \(H = 5{x^2}y-5x{y^2}\; + xy-1\).

B. \(T = {x^2}y + x{y^2}\; + xy + 1\) và \(H = 5{x^2}y-5x{y^2}\; + xy-1\).

C. \(T = {x^2}y + x{y^2}\; + xy + 1\) và \(H = 5{x^2}y-5x{y^2}\;-xy-1\).

D. \(T = {x^2}y - x{y^2}\; + xy-1\) và \(H = 5{x^2}y + 5x{y^2}\; + xy-1\).

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc cộng, trừ hai đa thức.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \bullet T = \left( {3{x^2}y-2x{y^2}\; + xy} \right) + \left( {-2{x^2}y + 3x{y^2}\; + 1} \right)}\\{ = 3{x^2}y-2x{y^2}\; + xy-2{x^2}y + 3x{y^2}\; + 1}\\{ = \left( {3{x^2}y-2{x^2}y} \right) + \left( {-2x{y^2} + 3x{y^2}\;} \right) + xy + 1}\\{ = {x^2}y + x{y^2}\; + xy + 1.}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \bullet H = \left( {3{x^2}y-2x{y^2}\; + xy} \right)-\left( {-2{x^2}y + 3x{y^2}\; + 1} \right)}\\{ = 3{x^2}y-2x{y^2}\; + xy + 2{x^2}y-3x{y^2}\;-1}\\{ = \left( {3{x^2}y + 2{x^2}y} \right)-\left( {3x{y^2}\; + 2x{y^2}} \right) + xy-1}\\{ = 5{x^2}y-5x{y^2}\; + xy-1.}\end{array}\)

=> Chọn đáp án B.


Câu 3 trang 23

Tích của hai đơn thức \(6{x^2}yz\) và \( - 2{y^2}{z^2}\) là đơn thức:

A. \(4{x^2}{y^3}{z^3}\).

B. \( - 12{x^2}{y^3}{z^3}\).

C. \( - 12{x^3}{y^3}{z^3}\).

D. \(4{x^3}{y^3}{z^3}\).

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc nhân hai đơn thức.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(6{x^2}yz.\left( { - 2{y^2}{z^2}} \right) = \left[ {6.\left( { - 2} \right)} \right].{x^2}.\left( {y.{y^2}} \right).\left( {z.{z^2}} \right) =  - 12{x^2}{y^3}{z^3}\).

=> Chọn đáp án B.


Câu 4 trang 23

Khi chia đa thức \(8{x^3}{y^2}\;-6{x^2}{y^3}\) cho đơn thức \( - 2xy\), ta được kết quả là

A. \( - 4{x^2}y + 3x{y^2}\).

B. \( - 4x{y^2}\; + 3{x^2}y\).

C. \( - 10{x^2}y + 4x{y^2}\).

D. \( - 10{x^2}y + 4x{y^2}\).

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}\;\left( {8{x^3}{y^2}\;-6{x^2}{y^3}} \right):\left( { - 2xy} \right)\\ = 8{x^3}{y^2}\;:\left( { - 2xy} \right)-6{x^2}{y^3}\;:\left( { - 2xy} \right)\end{array}\\{ =  - 4{x^2}y + 3x{y^2}.}\end{array}\)

=> Chọn đáp án A.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"