Giải bài 8 trang 42 vở thực hành Toán 8

2024-09-14 08:39:17

Đề bài

Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2ab + {b^2}\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách 1: Diện tích hình vuông bằng bình phương một cạnh.

Cách 2: Diện tích ABCD = Diện tích P + Q + R + S

Lời giải chi tiết

Diện tích của hình vuông ABCD là \({\left( {a + b} \right)^2}\).

Diện tích của hình vuông P là \({a^2}\). Diện tích của hình vuông S là \({b^2}\);

Diện tích của hình chữ nhật Q và R lần lượt là \(ab;ab\).

Diện tích hình vuông ABCD bằng tổng diện tích bốn hình PQRS nên ta có: 

\(\begin{array}{l}{a^2}\; + ab + ab + {b^2}\;\\ = {a^2}\; + 2ab + {b^2}\\\; = {\left( {a + b} \right)^2}\end{array}\).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"