Đề bài
Giải các phương tình sau:
a) \({(x + 1)^2} - x(x - 2) = 6(x - 1)\);
b) \((x + 3)(x - 3) - {\left( {x - 1} \right)^2} = - 4\left( {x + 1} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đưa phương trình đã cho về dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) rồi giải.
Lời giải chi tiết
a) \({(x + 1)^2} - x(x - 2) = 6(x - 1)\)
\(\begin{array}{l}{x^2} + 2x + 1 - {x^2} + 2x = 6x - 6\\4x + 1 = 6x - 6\\2x = 7\\x = \frac{7}{2}\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{7}{2}\).
b) \((x + 3)(x - 3) - {\left( {x - 1} \right)^2} = - 4\left( {x + 1} \right)\)
\(\begin{array}{l}\left( {{x^2} - 9} \right) - \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) = - 4\left( {x + 1} \right)\\{x^2} - 9 - {x^2} + 2x - 1 = - 4x - 4\\2x - 10 = - 4x - 4\\6x = 6\\x = 1\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1.