Giải bài 2.1 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

2024-09-14 08:42:55

Đề bài

Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a) \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).  

b) \(3x\left( {2x - 1} \right) = 6{x^2} - 3x\).

c) \(2\left( {x - 1} \right) = 4x + 3\).   

d) \(\left( {2y + 3} \right)\left( {y + 1} \right) = 2{y^2} + 5y + 3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.

Lời giải chi tiết

a) \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) là hằng đẳng thức.

b) \(3x\left( {2x - 1} \right) = 6{x^2} - 3x\) là hằng đẳng thức.

c) \(2\left( {x - 1} \right) = 4x + 3\) không là hằng đẳng thức vì khi ta thay \(x = 0\) thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

d) \(\left( {2y + 3} \right)\left( {y + 1} \right) = 2{y^2} + 5y + 3\) là hằng đẳng thức.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"