Giải bài 2.9 trang 24 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

2024-09-14 08:42:57

Đề bài

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1\) tại \(x = 49,5\);

b) \({x^3} - 9{x^2} + 27x - 27\) tại \(x = 103\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ:

a) \({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\);

b) \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\).

Sau đó thay giá trị của x vào để tìm giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có

\(8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1 = {\left( {2x} \right)^3} + 3.{\left( {2x} \right)^2}.1 + 3.2x{.1^2} + {1^3} = {\left( {2x + 1} \right)^3}\)

Thay \(x = 49,5\) vào biểu thức ta được \({\left( {2.49,5 + 1} \right)^3} = {100^3} = 1000000\).

b) Ta có

\({x^3} - 9{x^2} + 27x - 27 = {x^3} - 3.{x^2}.3 + 3.x{.3^2} - {3^3} = {\left( {x - 3} \right)^3}\)

Thay \(x = 103\) vào biểu thức ta được \({\left( {103 - 3} \right)^3} = {100^3} = 1000000\).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"