Giải bài 1 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

2024-09-14 08:48:24

Đề bài

Biết rằng hai đa thức A và B thỏa mãn các điều kiện sau:

  • \(A.\left( { - 0,5{x^2}y} \right) =  - 6{x^2}{y^3} + {x^3}{y^2} + 3{x^2}y - 2{x^4}y\).
  • \(A + B = 9{y^2} + 4{x^2} - 6\).

a) Tìm các đa thức A và B, xác định bậc của mỗi đa thức đó.

b) Tính giá trị của B tại \(x = 3;y = 2\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) + Sử dụng kiến thức chia đa thức cho đơn thức để tìm đa thức A: Muốn chia đa thức M cho đơn thức N (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của M cho N rồi cộng các kết quả với nhau.

+ Sử dụng kiến thức trừ hai đa thức để tìm đa thức B: Trừ hai đa thức là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu “-”.

+ Sử dụng kiến thức bậc của đa thức để tìm bậc của A và B: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức.

b) Để tính giá trị của B ta thay các giá trị của x, y đã cho vào biểu thức B rồi thực hiện tính biểu thức số đã thu được.

Lời giải chi tiết

a) \(A = \left( { - 6{x^2}{y^3} + {x^3}{y^2} + 3{x^2}y - 2{x^4}y} \right):\left( { - 0,5{x^2}y} \right) = 12{y^2} - 2xy - 6 + 4{x^2}\)

Đa thức A có bậc 2

\(B = \left( {9{y^2} + 4{x^2} - 6} \right) - A = \left( {9{y^2} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {12{y^2} - 2xy - 6 + 4{x^2}} \right) =  - 3{y^2} + 2xy\)

Đa thức B có bậc 2

b) Với \(x = 3;y = 2\) ta có: \(B =  - {3.2^2} + 2.3.2 = 0\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"