Đề bài
Giải các phương trình sau:
a) \(6x - 15 = 3\);
b) \(3,5y + 11 = - 6,5\);
c) \(\frac{2}{7}x - 3 = \frac{3}{7}\);
d) \(\frac{2}{3}x + \frac{3}{2} = x + 4\);
e) \(2x - 1 - \frac{3}{4}x = \frac{2}{3}\);
g) \(\frac{2}{3}\left( {x - \frac{1}{4}} \right) + \frac{1}{8} = x\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất để tìm nghiệm: Để giải một phương trình, ta thường sử dụng các quy tắc biến đổi sau:
+ Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);
+ Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);
+ Chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).
Áp dụng các quy tắc trên, phương trình \(ax + b = 0\) (với \(a \ne 0\)) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Lời giải chi tiết
a) \(6x - 15 = 3\)
\(6x = 18\)
\(x = 3\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = 3\).
b) \(3,5y + 11 = - 6,5\)
\(3,5y = - 17,5\)
\(y = \frac{{ - 17,5}}{{3,5}} = - 5\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(y = - 5\).
c) \(\frac{2}{7}x - 3 = \frac{3}{7}\)
\(\frac{2}{7}x = 3 + \frac{3}{7} = \frac{{24}}{7}\)
\(x = \frac{{24}}{7}:\frac{2}{7} = 12\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = 12\).
d) \(\frac{2}{3}x + \frac{3}{2} = x + 4\)
\(\frac{2}{3}x - x = 4 - \frac{3}{2}\)
\(\frac{{ - 1}}{3}x = \frac{5}{2}\)
\(x = \frac{5}{2}:\frac{{ - 1}}{3} = \frac{{ - 15}}{2}\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = \frac{{ - 15}}{2}\).
e) \(2x - 1 - \frac{3}{4}x = \frac{2}{3}\)
\(\frac{5}{4}x = \frac{5}{3}\)
\(x = \frac{5}{3}:\frac{5}{4} = \frac{4}{3}\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = \frac{4}{3}\).
g) \(\frac{2}{3}\left( {x - \frac{1}{4}} \right) + \frac{1}{8} = x\)
\(\frac{2}{3}x - \frac{1}{6} + \frac{1}{8} = x\)
\(\frac{2}{3}x - x = \frac{1}{6} - \frac{1}{8}\)
\(\frac{{ - 1}}{3}x = \frac{1}{{24}}\)
\(x = \frac{{ - 1}}{8}\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = \frac{{ - 1}}{8}\).