Bài 4.2 phần bài tập bổ sung trang 28 SBT toán 8 tập 1

2024-09-14 09:03:54

Đề bài

Cho hai phân thức \(\displaystyle {1 \over {{x^2} + ax - 2}}\), \(\displaystyle{2 \over {{x^2} + 5x + b}}\). Hãy xác định \(a\) và \(b\) biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là \({x^3} + 4{x^2} + x - 6\). Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là \({x^3} + 4{x^2} + x - 6\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

* Phép chia hết là phép chia có số dư bằng \(0\).

* Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:

- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.

- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.

- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết

Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng \(0\)

\( \Rightarrow 3-a\left( {4 - a} \right) = 0\)  (1) và \(2 - 2a = 0\)  (2)

Từ (2) ta có: \(  2 - 2a =  a \Rightarrow a = 1\) và \(a = 1\) thỏa mãn (1).

Ta có phân thức \(\displaystyle {1 \over {{x^2} + x - 2}}\)

Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng \(0\).

\( \Rightarrow 6-b =0\) (3) và \( - 6 +b=0\) (4)

Từ (4) suy ra \( b =  6\) và \(b = 6\) cũng thỏa mãn (3).

Ta có phân thức \(\displaystyle {2 \over {{x^2} + 5x + 6}}\)

Khi đó:

\(\eqalign{  & +) \,{1 \over {{x^2} + x - 2}} \cr&= {{ {x + 3} } \over {\left( {{x^2} + x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}\cr& = {{x + 3} \over {{x^3} + 4{x^2} + x - 6}}  \cr  & +)\,{2 \over {{x^2} + 5x + 6}} \cr&= {{2\left( {x - 1} \right)} \over {\left( {{x^2} + 5x + 6} \right)\left( {x - 1} \right)}} \cr&= {{2x - 2} \over {{x^3} + 4{x^2} + x - 6}} \cr} \)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"