Bài 47 trang 36 SBT toán 8 tập 1

2024-09-14 09:04:16

Phân tích mẫu thức của các phân thức sau thành nhân tử rồi tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của phân thức xác định :

LG a

\(\displaystyle {5 \over {2x - 3{x^2}}}\)

Phương pháp giải:

- Phân tích mẫu thức thành nhân tử.

- Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của mẫu thức khác \(0\).

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {5 \over {2x - 3{x^2}}}\)\(\displaystyle  = {5 \over {x\left( {2 - 3x} \right)}}\) xác định khi \(x\left( {2 - 3x} \right) \ne 0\). Khi đó :

\(\left\{ {\matrix{{x \ne 0}  \cr{2 - 3x \ne 0}  \cr}  \Rightarrow \left\{ {\matrix{ {x \ne 0}  \cr {x \ne \displaystyle {2 \over 3}}  \cr} } \right.} \right.\)

Vậy phân thức \(\displaystyle {5 \over {2x - 3{x^2}}}\) xác định với \(x \ne 0\)  và \(x \ne \displaystyle  {2 \over 3}\)


LG b

\(\displaystyle {{2x} \over {8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1}}\)

Phương pháp giải:

- Phân tích mẫu thức thành nhân tử.

- Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của mẫu thức khác \(0\).

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {{2x} \over {8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1}}\) \( \displaystyle = {{2x} \over {{{\left( {2x + 1} \right)}^3}}}\) xác định khi \({\left( {2x + 1} \right)^3} \ne 0\)\( \Rightarrow 2x + 1 \ne 0\)\( \Rightarrow x \ne \displaystyle  - {1 \over 2}\)


LG c

\(\displaystyle {{ - 5{x^2}} \over {16 - 24x + 9{x^2}}}\)

Phương pháp giải:

- Phân tích mẫu thức thành nhân tử.

- Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của mẫu thức khác \(0\).

Giải chi tiết:

\(\displaystyle  {{ - 5{x^2}} \over {16 - 24x + 9{x^2}}}\)\(\displaystyle  = {{ - 5{x^2}} \over {{4^2} - 2.4.3x + {{\left( {3x} \right)}^2}}} = {{ - 5{x^2}} \over {{{\left( {4 - 3x} \right)}^2}}}\)

Phân thức xác định khi \({\left( {4 - 3x} \right)^2} \ne 0\)\( \Rightarrow 4 - 3x \ne 0\)\( \Rightarrow x \ne \displaystyle  {4 \over 3}\)


LG d

\(\displaystyle {3 \over {{x^2} - 4{y^2}}}\)

Phương pháp giải:

- Phân tích mẫu thức thành nhân tử.

- Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của mẫu thức khác \(0\).

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {3 \over {{x^2} - 4{y^2}}}\)\(\displaystyle  = {3 \over {\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)}}\)  xác định khi \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right) \ne 0\)

\( \Rightarrow \left\{ {\matrix{{x - 2y \ne 0}  \cr{x + 2y \ne 0}  \cr}  \Rightarrow x \ne  \pm 2y} \right.\)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"