Bài 4.1 phần bài tập bổ sung trang 162 SBT toán 8 tập 1

2024-09-14 09:07:03

Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau:

LG a

Hình thang \(ABCD,\) đáy lớn \(AB = 10\,cm,\) đáy nhỏ \(CD = 6\,cm\) và đường cao \(DE = 5\,cm.\)

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang bằng tích của nửa tổng hai đáy với chiều cao: \(S=\dfrac{a+b}{2}.h\)

Lời giải chi tiết:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang.

\(S=\dfrac{a+b}{2}.h=\dfrac{10+6}{2}.5\) \(= 40 (c{m^2})\)


LG b

Hình thang cân \(ABCD,\) đáy nhỏ \(CD = 6\,cm,\) đường cao \(DH = 4\,cm\) và cạnh bên \(AD = 5\,cm.\)

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang bằng tích của nửa tổng hai đáy với chiều cao: \(S=\dfrac{a+b}{2}.h\)

Lời giải chi tiết:

Xét hình thang cân \(ABCD\) có \(AB // CD\)

Đáy nhỏ \(CD = 6\,cm,\) cạnh bên \(AD = 5\,cm\)

Đường cao \(DH = 4\,cm.\) Kẻ \(CK ⊥ AB\)

Ta có tứ giác \(CDHK\) là hình chữ nhật (vì có \(DC//HK,DH//CK\) (cùng vuông với AB) và \(DH\bot HK\))

Suy ra \(HK = CD = 6\,cm\)

\(∆ AHD\) vuông tại \(H.\) Theo định lý Pi-ta-go ta có: \(A{D^2} = A{H^2} + D{H^2}\)

\( \Rightarrow {\rm A}{{\rm H}^2} = A{D^2} - D{H^2} = {5^2} - {4^2}\\ = 25 - 16 = 9 \Rightarrow AH = 3cm\)

Xét hai tam giác vuông \(DHA\) và \(CKB :\)

\(\widehat {DHA} = \widehat {CKB} = 90^\circ \)

\(AD = BC\) (tính chất hình thang cân)

\(\widehat A = \widehat B\)  (do ABCD là hình thang cân)

Do đó: \(∆ DHA = ∆ CKB\) (cạnh huyền, góc nhọn)

\(⇒ KB = AH = 3\, (cm)\)

\(AB = AH + HK + KB \) \(= 3+ 6+ 3 = 12\, (cm)\)

\(S_{ABCD}=\dfrac{AB+CD}{2}.DH\) \(=\dfrac{12+6}{2}.4=36 (c{m^2})\)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"