Giải các phương trình sau:
LG a
\(1,2 - \left( {x - 0,8} \right) = - 2\left( {0,9 + x} \right)\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\).
Lời giải chi tiết:
\(1,2 - \left( {x - 0,8} \right) = - 2\left( {0,9 + x} \right)\)
\( \Leftrightarrow 1,2 - x + 0,8 = - 1,8 - 2x\)
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow - x + 2x = - 1,8 - 1,2 -0,8 \cr & \Leftrightarrow x = - 3,8 \cr} \)
Phương trình có tập nghiệm \(S=\{ -3,8\}.\)
LG b
\(2,3x - 2\left( {0,7 + 2x} \right) = 3,6 - 1,7x\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\).
Lời giải chi tiết:
\(2,3x - 2\left( {0,7 + 2x} \right) = 3,6 - 1,7x\)
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow 2,3x - 1,4 - 4x = 3,6 - 1,7x \cr & \Leftrightarrow 2,3x - 4x + 1,7x = 3,6 + 1,4 \cr & \Leftrightarrow 0x = 5 \,(vô\,lý)\cr} \)
Phương trình vô nghiệm.
LG c
\(3\left( {2,2 - 0,3x} \right) = 2,6 + \left( {0,1x - 4} \right)\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\).
Lời giải chi tiết:
\(3\left( {2,2 - 0,3x} \right) = 2,6 + \left( {0,1x - 4} \right)\)
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow 6,6 - 0,9x = 2,6 + 0,1x - 4 \cr & \Leftrightarrow 6,6 - 2,6 + 4 = 0,1x + 0,9x \cr & \Leftrightarrow x = 8 \cr} \)
Phương trình có tập nghiệm \(S =\{ 8\}\).
LG d
\(3,6 - 0,5\left( {2x + 1} \right) \)\(= x - 0,25\left( {2 - 4x} \right)\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\).
Lời giải chi tiết:
\(3,6 - 0,5\left( {2x + 1} \right) \)\(= x - 0,25\left( {2 - 4x} \right)\)
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow 3,6 - x - 0,5 = x - 0,5 + x \cr & \Leftrightarrow 3,6 - 0,5 + 0,5 = x + x + x \cr & \Leftrightarrow 3,6 = 3x \cr&\Leftrightarrow x = 3,6:3\cr&\Leftrightarrow x = 1,2 \cr} \)
Phương trình có tập nghiệm \(S= \{1,2\}\).
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]