Bài 28 trang 10 SBT toán 8 tập 2

2024-09-14 09:07:42

Giải các phương trình sau :

LG a

\(\left( {x - 1} \right)\left( {5x + 3} \right) = \left( {3x - 8} \right)\left( {x - 1} \right)\)

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)

Lời giải chi tiết:

\(\left( {x - 1} \right)\left( {5x + 3} \right) = \left( {3x - 8} \right)\left( {x - 1} \right)\)

\( \displaystyle  \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {5x + 3} \right) - \left( {3x - 8} \right)\left( {x - 1} \right) \) \(= 0  \)

\( \displaystyle  \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {\left( {5x + 3} \right) - \left( {3x - 8} \right)} \right] \) \(= 0  \)

\(\eqalign{ & \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {5x + 3 - 3x + 8} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {2x + 11} \right) = 0 \cr} \)

  \( \Leftrightarrow x - 1 = 0\) hoặc \(2x + 11 = 0\)

+)  \(x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

+)  \(2x + 11 = 0 \Leftrightarrow 2x=-11\Leftrightarrow x = \frac{-11}{2}\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \{1; \frac{-11}{2}\}.\) 


LG b

\(3x\left( {25x + 15} \right) - 35\left( {5x + 3} \right) = 0\)

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)

Lời giải chi tiết:

\(3x\left( {25x + 15} \right) - 35\left( {5x + 3} \right) = 0\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow 15x\left( {5x + 3} \right) - 35\left( {5x + 3} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {15x - 35} \right)\left( {5x + 3} \right) = 0 \cr} \)

\( \Leftrightarrow 15x - 35 = 0\) hoặc \(5x + 3 = 0\)

+)  \( \displaystyle15x - 35 = 0 \Leftrightarrow  15x=35\)\(\displaystyle \Leftrightarrow x = {{35} \over {15}} = {7 \over 3}\)

+)   \(\displaystyle 5x + 3 = 0 \Leftrightarrow 5x=-3\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow x =  - {3 \over 5}\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \left\{ {7 \over 3} ; {{-3} \over 5} \right \}.\)


LG c

\(\left( {2 - 3x} \right)\left( {x + 11} \right) = \left( {3x - 2} \right)\left( {2 - 5x} \right)\)

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)

Lời giải chi tiết:

\(\left( {2 - 3x} \right)\left( {x + 11} \right) = \left( {3x - 2} \right)\left( {2 - 5x} \right)\)

\(\displaystyle\Leftrightarrow \left( {2 - 3x} \right)\left( {x + 11} \right) \) \(- \left( {3x - 2} \right)\left( {2 - 5x} \right) = 0  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow \left( {2 - 3x} \right)\left( {x + 11} \right) \) \( + \left( {2 - 3x} \right)\left( {2 - 5x} \right) = 0  \)

\(\eqalign{  & \Leftrightarrow \left( {2 - 3x} \right)\left[ {\left( {x + 11} \right) + \left( {2 - 5x} \right)} \right] = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {2 - 3x} \right)\left( {x + 11 + 2 - 5x} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {2 - 3x} \right)\left( { - 4x + 13} \right) = 0 \cr} \)

\( \Leftrightarrow 2 - 3x = 0\) hoặc \(13 - 4x = 0\)

+) \(\displaystyle 2 - 3x = 0 \Leftrightarrow  -3x=-2\)\(\displaystyle \Leftrightarrow x = {2 \over 3}\)

+)  \(\displaystyle 13 - 4x = 0 \Leftrightarrow  -4x=-13\)\(\displaystyle \Leftrightarrow x = {{13} \over 4}\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \left\{ {2 \over 3} ; {{13} \over 4} \right \}.\)


LG d

\(\left( {2{x^2} + 1} \right)\left( {4x - 3} \right) = \left( {2{x^2} + 1} \right)\left( {x - 12} \right)\)

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)

Lời giải chi tiết:

\(\left( {2{x^2} + 1} \right)\left( {4x - 3} \right) \) \(= \left( {2{x^2} + 1} \right)\left( {x - 12} \right)\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow \left( {2{x^2} + 1} \right)\left( {4x - 3} \right) \) \(- \left( {2{x^2} + 1} \right)\left( {x - 12} \right) = 0  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow \left( {2{x^2} + 1} \right)\left[ {\left( {4x - 3} \right) - \left( {x - 12} \right)} \right] = 0  \)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow \left( {2{x^2} + 1} \right)\left( {4x - 3 - x + 12} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {2{x^2} + 1} \right)\left( {3x + 9} \right) = 0 \cr} \)

  \( \Leftrightarrow 2{x^2} + 1 = 0\) hoặc \(3x + 9 = 0\)

+)  \(2{x^2} + 1 = 0\) vô nghiệm (vì \(2{x^2} \ge 0\), \(\forall x \) nên \(2{x^2} + 1 > 0, \forall x\) )

+)  \(3x + 9 = 0 \Leftrightarrow 3x=-9 \Leftrightarrow x =  - 3\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \{-3\}.\)


LG e

\({\left( {2x - 1} \right)^2} + \left( {2 - x} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0\)

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)

Lời giải chi tiết:

\({\left( {2x - 1} \right)^2} + \left( {2 - x} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0\)

\( \displaystyle  \Leftrightarrow \left( {2x - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) \) \( \displaystyle + \left( {2 - x} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0  \)

\(\eqalign{  &  \displaystyle  \Leftrightarrow \left( {2x - 1} \right)\left[ {\left( {2x - 1} \right) + \left( {2 - x} \right)} \right] = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {2x - 1} \right)\left( {2x - 1 + 2 - x} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {2x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \cr} \) 

\( \Leftrightarrow 2x - 1 = 0\) hoặc \(x + 1 = 0\)

+)  \(2x - 1 = 0 \Leftrightarrow 2x=1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\)

+)  \(x + 1 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \{\frac{1}{2};-1\}.\)


LG f

\(\left( {x + 2} \right)\left( {3 - 4x} \right) = {x^2} + 4x + 4\)

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)

Lời giải chi tiết:

\(\left( {x + 2} \right)\left( {3 - 4x} \right) = {x^2} + 4x + 4\)

\( \displaystyle \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {3 - 4x} \right) \) \( \displaystyle - {\left( {x + 2} \right)^2} = 0  \) 

\( \displaystyle\Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {3 - 4x} \right) \) \( \displaystyle - \left( {x + 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0  \)

\(\eqalign{  &   \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left[ {\left( {3 - 4x} \right) - \left( {x + 2} \right)} \right] = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {3 - 4x - x - 2} \right) = 0  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {1 - 5x} \right) = 0 \cr} \)

\( \Leftrightarrow x + 2 = 0\) hoặc \(1 - 5x = 0\)

+)  \(x + 2 = 0 \Leftrightarrow x =  - 2\)

+)   \(1 - 5x = 0 \Leftrightarrow 5x=1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{5}\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \{-2; \frac{1}{5}\}.\)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"