Bài 42 trang 13 SBT toán 8 tập 2

2024-09-14 09:07:43

Cho phương trình ẩn \(x\) :

\(\displaystyle{{x + a} \over {a - x}} + {{x - a} \over {a + x}} = {{a\left( {3a + 1} \right)} \over {{a^2} - {x^2}}}\)

LG a

Giải phương trình với \(\displaystyle a = -3\;;\)

Phương pháp giải:

Thay giá trị của \(a\) vào phương trình đã cho rồi giải phương trình ẩn \(x\) để tìm \(x\).

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Khi \(a = -3\), ta có phương trình:

\(\displaystyle{{x - 3} \over { - 3 - x}} + {{x + 3} \over { - 3 + x}} = {{ - 3\left[ {3\left( { - 3} \right) + 1} \right]} \over {{{\left( { - 3} \right)}^2} - {x^2}}}\)

ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne  \pm 3\)

\(\displaystyle\eqalign{  &  \Leftrightarrow {{3 - x} \over {x + 3}} + {{x + 3} \over {x - 3}} = {{24} \over {9 - {x^2}}}  \cr  &  \Leftrightarrow {{3 - x} \over {x + 3}} + {{x + 3} \over {x - 3}} =  {{-24} \over {{x^2} - 9}} \cr} \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow {{\left( {3 - x} \right)\left( {x - 3} \right)} \over {{x^2} - 9}} + {{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 3} \right)} \over {{x^2} - 9}} \) \(\displaystyle =  {{-24} \over {{x^2} - 9}}  \)

\(\displaystyle  \Rightarrow \left( {3 - x} \right)\left( {x - 3} \right) + {\left( {x + 3} \right)^2} =  - 24 \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow 3x - 9 - {x^2} + 3x + {x^2} + 6x + 9 \) \(=  - 24 \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 12x =  - 24\) 

\(\displaystyle \Leftrightarrow x =  - 2\) (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \left\{ -2 \right \}.\)


LG b

Giải phương trình với \(a = 1\;;\)

Phương pháp giải:

Thay giá trị của \(a\) vào phương trình đã cho rồi giải phương trình ẩn \(x\) để tìm \(x\).

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Khi \(a = 1\), ta có phương trình :

\(\displaystyle{{x + 1} \over {1 - x}} + {{x - 1} \over {1 + x}} = {{1\left( {3.1 + 1} \right)} \over {{1^2} - {x^2}}}\)

ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne  \pm 1\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {{x + 1} \over {1 - x}} + {{x - 1} \over {1 + x}} = {4 \over {1 - {x^2}}}  \)

\(\displaystyle   \Leftrightarrow {{{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {1 - {x^2}}} + {{\left( {x - 1} \right)\left( {1 - x} \right)} \over {1 - {x^2}}} \) \(\displaystyle = {4 \over {1 - {x^2}}}  \)

\(\displaystyle   \Rightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + \left( {x - 1} \right)\left( {1 - x} \right) = 4  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 + x - {x^2} - 1 + x = 4  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 4x = 4  \) \(\displaystyle \Leftrightarrow x = 1\) (loại)

 Vậy phương trình vô nghiệm.


LG c

Giải phương trình với \(a = 0\;;\) 

Phương pháp giải:

Thay giá trị của \(a\) vào phương trình đã cho rồi giải phương trình ẩn \(x\) để tìm \(x\).

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Khi \(a = 0\), ta có phương trình: \(\displaystyle{x \over { - x}} + {x \over x} = {0 \over {-{x^2}}}\)       

ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne 0\)

Khi đó: \(\displaystyle{x \over { - x}} + {x \over x} = {0 \over {-{x^2}}}\)  

\(\displaystyle\eqalign{
& \Rightarrow \displaystyle{-x^2 \over {  x^2}} + {x^2 \over x^2} = {0 \over {{x^2}}} \cr & \Rightarrow - x^2 + x^2 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow 0x^2 = 0 \cr} \)

Phương trình có nghiệm đúng với mọi giá trị của \(\displaystyle x \ne 0\)

 Vậy phương trình có tập nghiệm \(\displaystyle S = \{x \in R|x \ne 0\}\)


LG d

Tìm các giá trị của \(a\) sao cho phương trình nhận \(\displaystyle x = {1 \over 2}\) làm nghiệm.

Phương pháp giải:

Thay giá trị của \(x\) vào phương trình đã cho rồi giải phương trình ẩn \(a\) để tìm \(a\).

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Thay \(\displaystyle x = {1 \over 2}\) vào phương trình, ta có:

\(\displaystyle{\displaystyle{{1 \over 2} + a} \over {a - \displaystyle {1 \over 2}}} + {\displaystyle {{1 \over 2} - a} \over {a + \displaystyle {1 \over 2}}} = {\displaystyle {a\left( {3a + 1} \right)} \over {{a^2} - {\displaystyle {\left( {{1 \over 2}} \right)}^2}}}\)

ĐKXĐ: \(\displaystyle a \ne  \pm {1 \over 2}\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow {\displaystyle {\displaystyle {1 \over 2} + a} \over {a - \displaystyle {1 \over 2}}} + {\displaystyle{\displaystyle {1 \over 2} - a} \over {a + \displaystyle {1 \over 2}}} = {\displaystyle {a\left( {3a + 1} \right)} \over {{a^2} - \displaystyle {1 \over 4}}}  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {\displaystyle {1 + 2a} \over {2a - 1}} + {\displaystyle{1 - 2a} \over {2a + 1}} = {\displaystyle {4a\left( {3a + 1} \right)} \over {4{a^2} - 1}}\) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {\displaystyle {\left( {1 + 2a} \right)\left( {2a + 1} \right)} \over {4{a^2} - 1}} \) \(\displaystyle + {\displaystyle {\left( {1 - 2a} \right)\left( {2a - 1} \right)} \over {4{a^2} - 1}} \) \(\displaystyle = {\displaystyle{4a\left( {3a + 1} \right)} \over {4{a^2} - 1}}\) 

\(\displaystyle  \Rightarrow \left( {1 + 2a} \right)\left( {2a + 1} \right) \)\(\displaystyle + \left( {1 - 2a} \right)\left( {2a - 1} \right) \) \(\displaystyle = 4a\left( {3a + 1} \right) \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 2a + 1 + 4{a^2} + 2a + 2a - 1 - 4{a^2} \) \(+ 2a = 12{a^2} + 4a  \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 12{a^2} - 4a = 0  \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 4a\left( {3a - 1} \right) = 0  \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow 4a = 0\) hoặc \(\displaystyle 3a - 1 = 0\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow a = 0\) hoặc \(\displaystyle 3a = 1 \) 

\(\displaystyle \Leftrightarrow a = 0\) (thỏa mãn) hoặc \(\displaystyle a = {1 \over 3}\) (thỏa mãn)

Vậy khi \(a = 0\) hoặc \(\displaystyle a = {1 \over 3}\) thì phương trình \(\displaystyle{{x + a} \over {a - x}} + {{x - a} \over {a + x}} = {{a\left( {3a + 1} \right)} \over {{a^2} - {x^2}}}\) nhận \(\displaystyle x = {1 \over 2}\) làm nghiệm.

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"