Bài 39 trang 12 SBT toán 8 tập 2

2024-09-14 09:07:44

LG a

Tìm \(x\) sao cho giá trị của biểu thức \(\displaystyle{{2{x^2} - 3x - 2} \over {{x^2} - 4}}\) bằng \(2.\)

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\displaystyle{{2{x^2} - 3x - 2} \over {{x^2} - 4}}= 2\)  ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne  \pm 2\) 

\(\displaystyle\eqalign{  &  \Rightarrow 2{x^2} - 3x - 2 = 2\left( {{x^2} - 4} \right)  \cr  &  \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x - 2 = 2{x^2} - 8  \cr  &  \Leftrightarrow 2{x^2} - 2{x^2} - 3x =  - 8 + 2 \cr} \)

  \(\displaystyle \Leftrightarrow  - 3x =  - 6\)

  \(\displaystyle \Leftrightarrow x = 2\) (loại)

Vậy không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn điều kiện bài toán.


LG b

Tìm \(x\) sao cho giá trị của hai biểu thức \(\displaystyle{{6x - 1} \over {3x + 2}}\) và \(\displaystyle{{2x + 5} \over {x - 3}}\) bằng nhau. 

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\displaystyle{{6x - 1} \over {3x + 2}}=\displaystyle{{2x + 5} \over {x - 3}}\) ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne  - {2 \over 3}\)và \(\displaystyle x \ne 3\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {{\left( {6x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} \) \(\displaystyle = {{\left( {2x + 5} \right)\left( {3x + 2} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}  \)

\(\displaystyle  \Rightarrow \left( {6x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) \) \(\displaystyle = \left( {2x + 5} \right)\left( {3x + 2} \right)  \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow 6{x^2} - 18x - x + 3 \) \(\displaystyle= 6{x^2} + 4x + 15x + 10  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 6{x^2} - 6{x^2} - 18x - x - 4x - 15x \) \(\displaystyle= 10 - 3 \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow  - 38x = 7  \) \(\displaystyle \Leftrightarrow x =  - {7 \over {38}}\) (thỏa mãn)

Vậy khi \(\displaystyle x =  - {7 \over {38}}\) thì giá trị của hai biểu thức \(\displaystyle{{6x - 1} \over {3x + 2}}\) và \(\displaystyle{{2x + 5} \over {x - 3}}\) bằng nhau.


LG c

Tìm \(y\) sao cho giá trị của hai biểu thức \(\displaystyle{{y + 5} \over {y - 1}} - {{y + 1} \over {y - 3}}\) và \(\displaystyle{{ - 8} \over {\left( {y - 1} \right)\left( {y - 3} \right)}}\) bằng nhau.

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\displaystyle{{y + 5} \over {y - 1}} - {{y + 1} \over {y - 3}}=\displaystyle{{ - 8} \over {\left( {y - 1} \right)\left( {y - 3} \right)}}\)             ĐKXĐ: \(\displaystyle y \ne 1\)và \(\displaystyle y \ne 3\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {{\left( {y + 5} \right)\left( {y - 3} \right)} \over {\left( {y - 1} \right)\left( {y - 3} \right)}} - {{\left( {y + 1} \right)\left( {y - 1} \right)} \over {\left( {y - 1} \right)\left( {y - 3} \right)}} \) \(\displaystyle = {{ - 8} \over {\left( {y - 1} \right)\left( {y - 3} \right)}}  \) 

\(\displaystyle  \Rightarrow \left( {y + 5} \right)\left( {y - 3} \right) - \left( {y + 1} \right)\left( {y - 1} \right) \) \(=  - 8  \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {y^2} - 3y + 5y - 15 - {y^2} + 1 =  \) \(- 8  \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 2y = 6  \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow y = 3\) (không thỏa mãn)

Vậy không có giá trị nào của \(y\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"