Bài 7 trang 51 SBT toán 8 tập 2

2024-09-14 09:07:54

Dùng dấu \(“<,\, >,\, ≥,\, ≤”\) để so sánh \(m\) và \(n\) nếu :

LG a

\(m – n = 2 ;\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

+) \(m – n = 2 ⇒ m = n + 2\)            \((1)\)

+) Vì \(0 < 2 ⇒ 0 + n < 2 + n\) \(⇒ n < n + 2 \quad \quad (2)\)

Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra : \(n < m.\)


LG b

\(m – n = 0;\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

\(m – n = 0 ⇒m=n\)

Khi đó ta có thể dùng: \(m ≥ n\) hoặc \(m ≤ n.\)


LG c

\(n – m = 3.\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

+) \(n – m = 3 ⇒ n = m + 3\)            \((3)\)

+) Vì \(0 < 3 ⇒ 0 + m < 3 + m\) \(⇒ m < m + 3 \quad \quad    (4)\)

Từ \((3)\) và \((4)\) suy ra: \(m < n.\)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"