Bài 44 trang 56 SBT toán 8 tập 2

2024-09-14 09:08:15

Đề bài

Giải thích sự tương đương:

a) \(2x < 3 \Leftrightarrow 3x < 4,5\)

b) \(x - 5 < 12 \Leftrightarrow x + 5 < 22\)

c) \( - 3x < 9 \Leftrightarrow 6x >  - 18\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.

- Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác \(0\), ta phải :

+ Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

+ Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Lời giải chi tiết

a) Nhân hai vế của bất phương trình \(2x < 3\) với \(1,5\) ta được \(2x.1,5 < 3.1,5\)\(\Leftrightarrow 3x < 4,5.\)

b) Cộng hai vế của bất phương trình \(x – 5 < 12\) với \(10\) ta được \(x-5+10 < 12 + 10\)\(\Leftrightarrow x+5 < 22.\)

c) Nhân hai vế của bất phương trình \(– 3x < 9\) với \(-2\) ta được \(-3x. (-2)>9.(-2)\)\(\Leftrightarrow 6x >  - 18.\)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"