Bài 1
Quan sát tia số dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.
a) Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là:............................................................
b) Các số có số chục bằng 3 là:......................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát tia số để tìm các số theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là: 37, 38, 39, 40.
b) Các số có số chục bằng 3 là: 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39.
Bài 2
Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên.
Phương pháp giải:
Chọn 1 chữ số làm số chục (khác 0) rồi chọn 1 chữ số khác làm số đơn vị, ta lập được các số có hai chữ số.
Lời giải chi tiết:
- Chọn 5 làm số chục ta lập được hai số là 50 và 52.
- Chọn 2 là số chục ta lập được hai số là 20 và 25.
- Vậy lập được 4 số từ 3 tấm thẻ là: 50, 52, 20, 25.
Bài 3
Số?
Phương pháp giải:
Xác định số liền sau, số liền trước để điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Số ?
Phương pháp giải:
Tìm số liền trước, số liền sau của số đã cho rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Các chú thỏ A, B, C, D, E đang chuẩn bị thi chạy. Các làn chạy được đánh số lần lượt từ 4 đến 8.
- Thỏ C chạy ở làn số ......
- Thỏ D chạy ở làn số ......
Phương pháp giải:
- Tìm số liền sau của chú thỏ B ta tìm được làm chạy của thỏ C.
- Tìm số liền sau của thỏ C ta tìm được làn chạy của thỏ D.
Lời giải chi tiết:
- Thỏ C chạy ở làn số 6.
- Thỏ D chạy ở làn số 7.
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]