Grammar Unit 2 Tiếng Anh 8 Global Success

2024-09-14 09:20:42

COMPARATIVE ADVERBS

(So sánh hơn của trạng từ)

- Hầu hết các trạng từ (thường nhiều hơn hai âm tiết), chúng ta hình thành dạng so sánh hơn bằng cách thêm “more”: S + V + more + trạng từ dài

Ví dụ: slowly (chậm) -> more slowly (chậm hơn)

           carefully (cẩn thận) -> more carefully (cẩn thận hơn)

- Với những trạng từ có hình thức giống như tính từ như fast (nhanh), hard (khó/ chăm chỉ/ vất vả), soon (sớm),… chúng ta hình thành dạng so sánh bằng cách thêm -ER: S + V + trạng từ ngắn - ER

Ví dụ: fast (nhanh) -> faster (nhanh hơn)

           hard (chăm chỉ/ khó/ vất vả) -> harder (chăm chỉ/ khó/ vất vả hơn)

- Một số trạng từ bất quy tắc:

well (tốt) -> better (tốt hơn)

badly (kém) -> worse (kém hơn)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"