Bài 1
1. Look at part of the conversation in Getting Started again. Then match Minh’s uncle’s direct speech with his reported speech.
(Xem lại một phần cuộc trò chuyện trong phần Getting Started. Sau đó nối lời nói trực tiếp của chú Minh với lời nói tường thuật của ông ấy.)
Lời giải chi tiết:
1 - B. The robot will be able to mark our work.
→ My uncle said the robots would be able to mark our work.
(Bác tôi nói rằng rô bốt sẽ có thể chấm bài.)
2 - A. The robots will be able to give us feedback too.
→ My uncle said the robots would be able to give us feedback too.
(Bác tôi nói rô bốt cũng có thể đưa ra nhận xét.)
Bài 2
2. Complete the second sentences using the correct verb forms.
(Hoàn thành các câu thứ hai bằng cách sử dụng các hình thức động từ đúng)
1. “I am a member of the IT club.”
Minh said that he _______ a member of the IT club.
2. “Mai will take an online course to improve her speaking.”
Nam said Mai _______ an online course to improve her speaking.
3. “I am talking to Phong on the phone.”
Tom said he __________ to Phong on the phone.
4. “They are going to send me an email.”
He said they _________ to send him an email.
5. “I don't have an iPod to listen to music.”
She said that she _________ an iPod to listen to music.
Lời giải chi tiết:
1. Minh said that he was a member of the IT club.
(Minh nói rằng anh ấy là một thành viên của câu lạc bộ tin học.)
2. Nam said Mai would take an online course to improve her speaking.
(Nam nói rằng Mai muốn học một khóa học trực tuyến để cải thiện kĩ năng nói.)
3. Tom said he was talking to Phong on the phone.
(Tom nói rằng cậu ấy đang nói chuyện với Phong trên điện thoại.)
4. He said they were going to send him an email.
(Anh ấy nói rằng họ đang gửi cho anh ấy một bức thư điện tử.)
5. She said that she didn't have an iPod to listen to music.
(Cô ấy nói rằng cô ấy không có iPod để nghe nhạc.)
Bài 3
3. Complete the second sentences with the words and phrases from the box.
(Hoàn thành câu thứ hai với các từ và cụm từ trong hộp)
there that year that day
then the next day
1. “I'm having a science test tomorrow.” Mary said.
Mary said she was having a science test ____________.
2. “The group is working on their project now,’ Tom said.
Tom said the group was working on their project __________.
3. “Mai is reading about Thomas Edison today,” the teacher said.
The teacher said that Mai was reading about Thomas Edison __________.
4. “They will invent a smart cooker this year,” my mum said.
My mum said that they would invent a smart cooker __________.
5. “My teacher will park her car here,” said Mi.
Mi said her teacher would park her car __________.
Lời giải chi tiết:
1. Mary said she was having a science test the next day.
(Mary nói rằng cô ấy có một bài thi khoa học vào ngày tiếp theo.)
2. Tom said the group was working on their project then.
(Tom nói rằng nhóm hiện tại đang làm việc với dự án của họ.)
3. The teacher said that Mai was reading about Thomas Edison that day.
(Giáo viên nói rằng Mai đang đọc về Thomas Edison vào ngày hôm đó.)
4. My mum said that they would invent a smart cooker that year.
(Mẹ tôi nói rằng nọ sẽ sáng tạo ra một nồi nấu thông minh vào năm nay.)
5. Mi said her teacher would park her car there.
(Mi nói rằng giáo viên của cô ấy muốn đậu xe ở đây.)
Bài 4
4. Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first one.
(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để nó có nghĩa giống như câu đầu tiên.)
1. “We will live much longer in the future.” said the scientist.
The scientist said that ______________________________________.
2. “Our school is going to have a new laboratory here,” said our teacher.
Our teacher said that ________________________________________.
3. “They are developing technology to monitor students better,” my dad said.
My dad said that ___________________________________________________________.
4. “There are no classes tomorrow because our teacher is ill,” Tom said.
Tom said that __________________________________________________________.
5. “We want some students to join the science club next semester,” the teacher said.
The teacher said that _______________________________________________________________.
Lời giải chi tiết:
1. The scientist said that they would live much longer in the future.
(Các nhà khoa học nói rằng chúng ta sẽ sống lâu hơn trong tương lai.)
2. Our teacher said that our school was going to have a new laboratory there.
(Giáo viên của chúng tôi nói rằng trường chúng tôi có một phòng thí nghiệm ở đây.)
3. My dad said that they were developing technology to monitor students better.
(Bố tôi nói rằng họ đang phát triển công nghệ để giám sát học sinh tốt hơn.)
4. Tom said that there were no classes the next day because their teacher was ill.
(Tom nói rằng sẽ không có tiết vào ngày mai vì giáo viên bị ốm.)
5. The teacher said that she wanted some students to join the science club the following semester.
(Giáo viên nói rằng cô ấy muốn có vài học sinh tham gia câu lạc bộ khoa học vào học kì tới.)
Bài 5
5. GAME. He / She said that... (Anh ấy/ Cô ấy nói…)
Work in pairs. One student says a sentence and the other changes that sentence into reported speech. Then swap roles.
(Làm việc theo cặp. Một học sinh nói một câu và học sinh kia chuyển câu đó thành câu tường thuật. Sau đó hoán đổi vai trò.)
Lời giải chi tiết:
'I love the Toy Story films,' she said.
→ She said she loved the Toy Story films.
(Cô ấy nói cô ấy yêu phim Câu chuyện đồ chơi.)
'I worked as a waiter before becoming a chef,' he said.
→ He said he'd worked as a waiter before becoming a chef.
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã từng là một bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.)
'I'll phone you tomorrow,' he said.
→ He said he'd phone me the next day.
(Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày mai.)
'I enjoy working in my garden,' said Bob.
→ Bob said that he enjoyed working in his garden.
(Bob nói rằng anh ấy rất thích thú với việc làm vườn.)
'We played tennis for our school,' said Alina.
→ Alina told me they'd played tennis for their school.
(Alina kể với tôi rằng họ đã chơi quần vợt cho trường của họ.)