Tiếng Anh 8 Unit 2 2e. Grammar

2024-09-14 09:37:59

Bài 1

Past Continuous (negative/interrogative)

(Thì quá khứ tiếp diễn - phủ định/ nghi vấn)

1. Write the sentences in the negative form of the Past Continuous.

(Viết các câu ở dạng phủ định của thì Quá khứ tiếp diễn.)

1. she / do her homework / at 4 p.m. yesterday.

She wasn't doing her homework at 4 p.m. yesterday.

(Cô ấy không làm bài tập về nhà lúc 4 giờ chiều hôm qua.)

2. I/ watch TV /at 9 o'clock last night.

3. We/ study English / at this time last Friday.

4. Mai and Linh/ listen to music/ all yesterday morning.

5. Nick / sleep / from 2:00 to 4:00 yesterday afternoon.

Phương pháp giải:

Câu phủ định thì quá khứ tiếp diễn: 

I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + was V-ing

you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + were V-ing

Lời giải chi tiết:

2. I wasn’t watching TV at 9 o’clock last night.

(Tôi đã không xem TV lúc 9 giờ tối qua.)

3. We weren’t studying English at this time last Friday.

(Chúng tôi không học tiếng Anh vào thời điểm này thứ Sáu tuần trước.)

4. Mai and Linh weren’t listening to music all yesterday morning.

(Mai và Linh không nghe nhạc cả buổi sáng hôm qua.)

5. Nick wasn’t sleeping from 2:00 to 4:00 yesterday afternoon.

(Nick đã không ngủ từ 2:00 đến 4:00 chiều hôm qua.)


Bài 2

2. Put the verbs in brackets into the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ tiếp diễn.)

1.

A:                              (the fire/burn) for a long time when the firefighters arrived?

B: No, it                      .

2.

A:                              (you/walk) down the street when you heard the explosion?

B: Yes, I                      .

3.

A: Where                              (they/drive) when the car crash happened?

B: They                        (return) to the hotel.

4.

A: What                                (James/do) when the plane crash happened?

B: He                            (read) a magazine.

Phương pháp giải:

Câu hỏi Yes/No question

Was/ Were + S + V-ing?

=> Yes, S + was/ were. / No, S + wasn’t/ weren’t.

Wh-word + was/ were + S + V-ing?

=> S + was/ were + V-ing +…

Lời giải chi tiết:

1

A: Was the fire burning for a long time when the firefighters arrived?

(Khi lính cứu hỏa đến thì đám cháy đã xảy ra lâu chưa?)

B: No, it wasn’t.

(Không lâu đâu)

Giải thích: the fire là ngôi thứ ba số ít -> Was the fire burning/wasn’t

2

A: Were you walking down the street when you heard the explosion?

(Bạn đang đi trên đường thì nghe thấy tiếng nổ phải không?)

B: Yes, I was.

(Đúng vậy.)

Giải thích: you là ngôi thứ ba số nhiều, câu trả lời I là ngôi thứ nhất -> Were you walking/ was

3

A: Where were they driving when the car crash happened?

(Họ đang lái xe đi đâu khi vụ tai nạn xảy ra?)

B: They were returning to the hotel.

(Họ đang trở về khách sạn.)

Giải thích: they là ngôi thứ ba số nhiều -> were they driving/ were returning

4

A: What was James doing when the plane crash happened?

(James đang làm gì khi vụ tai nạn máy bay xảy ra?)

B: He was reading a magazine.

(Anh ấy đang đọc tạp chí.)

Giải thích: James là ngôi thứ ba số ít -> was James doing /was reading


Bài 3

3. Use the ideas in Exercise 1 and your own ideas to ask and answer as in the example.

(Sử dụng các ý trong Bài tập 1 và ý tưởng của em để hỏi và trả lời như trong ví dụ.)

A: Were you doing your homework at 4 p.m. yesterday?

(Bạn có làm bài tập về nhà lúc 4 giờ chiều hôm qua không?)

B: Yes, I was. / No, I wasn't.

(Đúng vậy. / Không, tôi không làm.)

Lời giải chi tiết:

A: Were you listening to music all yesterday morning.

(Bạn có nghe nhạc cả buổi sáng hôm qua không?)

B: No, I wasn’t.

(Không, tớ không.)

A: Were you watching TV at this time last Sunday.

(Bạn có đang xem TV vào giờ này Chủ nhật tuần trước không.)

B: Yes, I was.

(Có, tớ có xem.)


Bài 4

Past simple - Past Continuous (Review)

(Thì quá khứ đơn - Quá khứ tiếp diễn - ôn tập)

4. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

1. We                             (not/sleep) when we                            (hear) a strange noise.

2. After the phone call from the police, Sarah                          (put on) her jacket,                  (take) her bag and                          (rush) out of her house.

3. At5:00 p.m. yesterday, my mum                  (cook) dinner while my dad                           (clean) the bathroom.

4.

A:                              (Allen/hike) in the mountains all yesterday morning?

B: Yes, he                   .

5.

A: What                    (they/do) when the car crash                           (happen)?

B: They                        (walk) to school.

Lời giải chi tiết:

1. weren’t sleeping/ heard

2. put on/ took/ rushed

3. was cooking/ was cleaning

4. Was Allen hiking/ was

5. were they doing/ happened/ were walking

1. We weren’t sleeping when we heard a strange noise.

(Chúng tôi không ngủ khi nghe thấy tiếng động lạ.)

Giải thích: hành động sleep đang diễn ra (QKTD) thì bị hành động hear cắt ngang (QKĐ) -> weren’t sleeping/ heard

2. After the phone call from the police, Sarah put on her jacket, took her bag and rushed out of her house.

(Sau cú điện thoại của cảnh sát, Sarah mặc áo khoác, xách túi và lao ra khỏi nhà.)

Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ -> put on/ took/ rushed

3. At 5:00 p.m. yesterday, my mum was cooking dinner while my dad was cleaning the bathroom.

(Lúc 5 giờ chiều hôm qua, mẹ tôi đang nấu bữa tối trong khi bố tôi đang dọn dẹp phòng tắm.)

Giải thích: Có ‘At 5:00 p.m. yesterday’, diễn tả hai hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ thì quá khứ tiếp diễn -> was cooking/ was cleaning

4.

A: Was Allen hiking in the mountains all yesterday morning?

(Allen có đi leo núi cả buổi sáng hôm qua không?)

B: Yes, he was.

(Có, cậu ấy có đi.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết all yesterday morning, chia thì quá khứ tiếp diễn -> Was Allen hiking/ was

5.

A: What were they doing when the car crash happened?

(Họ đang làm gì khi vụ tai nạn xảy ra?)

B: They were walking to school.

(Họ đang đi bộ đến trường.)

Giải thích: hành động do đang diễn ra (QKTD) thì bị hành động happen cắt ngang (QKĐ), để trả lời cho câu hỏi dùng thì quá khứ tiếp diễn -> were they doing/ happened/ were walking


Bài 5

5. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

Hey, everyone! Yesterday evening, I 1)                      (study) in my room when I 2)                         (hear) a loud noise in the corridor outside our flat. I 3)                    (open) the door to see what was happening. Smoke 4)                          (come) out of the flat at the end of the corridor. Old Mrs Galton, our neighbour, 5)                        (scream), “Fire! Fire!” I grabbed our fire extinguisher and 6)                       (run) to her flat. The fire was in the kitchen and the flames 7)               (spread) quickly. Lucky, I 8)                                      (put out) the fire quite easily. Now, I'm the hero of the building!

Lời giải chi tiết:

1. was studying

2. heard

3. opened

4. was coming

5. was screaming

6. run

7. spread

8. put out

Giải thích:

1) động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn: was studying

2) hành động cắt ngang hành động đang diễn ra trong quá khứ => quá khứ đơn: heard

3) hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn: opened

4) động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn:  was coming

5) động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn: was screaming

6) hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ => quá khứ đơn: run

7) hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ => quá khứ đơn: spread

8) hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn: put out

Hey, everyone! Yesterday evening, I 1) was studying in my room when I 2) heard a loud noise in the corridor outside our flat. I 3) opened the door to see what was happening. Smoke 4) was coming out of the flat at the end of the corridor. Old Mrs Galton, our neighbour, 5) was screaming, “Fire! Fire!” I grabbed our fire extinguisher and 6) ran to her flat. The fire was in the kitchen and the flames 7) spread quickly. Lucky, I 8) put out the fire quite easily. Now, I'm the hero of the building!

Tạm dịch:

Chào mọi người! Tối hôm qua, tôi đang học bài trong phòng thì nghe thấy tiếng động lớn ở hành lang bên ngoài căn hộ của chúng tôi. Tôi mở cửa để xem chuyện gì đang xảy ra. Khói bốc ra từ căn hộ ở cuối hành lang. Bà Galton, hàng xóm của chúng tôi, đang la hét, “Cháy! Cháy rồi!" Tôi lấy bình chữa cháy của chúng tôi và chạy đến căn hộ của bà ấy. Ngọn lửa bùng lên trong bếp và lan rất nhanh. May mắn, tôi dập lửa khá dễ dàng. Bây giờ, tôi là người hùng của tòa nhà!


Bài 6

6. Look at the picture. What were the people doing when the car crash happened? Ask and answer as in the example.

(Nhìn vào bức tranh. Mọi người đang làm gì khi vụ tai nạn xe hơi xảy ra? Hỏi và trả lời như trong vi dụ.)

A: What was Ann doing when the car crash happened?

(Ann đang làm gì khi vụ tai nạn xảy ra?)

B: She was walking her dog.

(Cô ấy đang dắt chó đi dạo.)


Lời giải chi tiết:

A: What was Mr Miller doing when the car crash happened?

(Ông Miller đang làm gì khi vụ tai nạn xảy ra?)

B: He was drinking coffee.

(Ông ấy đang uống cà phê.)

A: What was Ms Davis doing when the car crash happened?

(Cô Davis đang làm gì khi vụ tai nạn xảy ra?)

B: She was entering the shoes store.

(Cô ấy đang bước vào cửa hàng giày.)

A: What were Lina and Fiona doing when the car crash happened?

(Lina và Fiona đang làm gì khi vụ tai nạn xảy ra?)

B: They were walking to school.

(Họ đang đi bộ đến trường.)

A: What was Tim doing when the car crash happened?

(Tim đang làm gì khi vụ tai nạn xảy ra?)

B: He was biking.

(Anh ấy đang đi xe đạp.)

A: What was Sue doing when the car crash happened?

(Sue đang làm gì khi vụ tai nạn xảy ra?)

B: She was eating icecream.

(Cô ấy đang ăn kem.)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"