Tiếng Anh 8 Grammar Reference Unit 1

2024-09-14 09:41:52

Bài 1

1 Choose the correct options.

(Chọn những đáp án đúng.)

1 Does your father work from home?

No,                 

A he isn't

B isn't he

C he doesn't

D doesn't he

2 Why              a book about Ha Noi these days? Is it interesting?

A do you read

B read you

C you are reading

D are you reading

3 Are you visiting Bristol next week?

Yes,                

A I’m

B I am

C I do

D am I

4 How often                 the bus?

A Felix takes

B takes Felix

C does Felix take

D is Felix taking

5 Jessica and I                          to buy a souvenir in this shop.

A don't want

B am not wanting

C doesn't want

D are not wanting

6 My dad                      to the city centre for work every morning.

A drive

B drives

C is driving

D are driving

7 We                 football at the park this Saturday afternoon.

A don't play

B doesn't play

C aren’t playing

D isn't playing

8                       traditional dishes on trips to new places?

A Do you try

B Are you trying

C You try

D You are trying

Phương pháp giải:

Thì hiện tại đơn – Thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết:

1 Does your father work from home?

(Bố bạn có làm việc ở nhà không?)

No, he doesn't.

(Không, ông ấy không.)

Giải thích: câu hỏi ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ là ‘he’ ngôi thứ ba số ít -> C

2 Why are you reading a book about Ha Noi these days? Is it interesting?

(Tại sao dạo này bạn lại đọc sách về Hà Nội? Nó có thú vị không?)

Giải thích: đây là hành động đang diễn ra nhưng không phải ngay tại thời điểm nói -> D

3 Are you visiting Bristol next week?

(Bạn có đến thăm Bristol vào tuần tới không?)

Yes, I am

(Tôi có)

Giải thích: câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là ‘you’ -> B

4 How often does Felix take the bus?

(Felix có thường xuyên đi xe buýt không?)

Giải thích: có từ nhận biết ‘often’, chủ ngữ ‘Felix’ ngôi thứ ba số ít -> C

5 Jessica and I don't want to buy a souvenir in this shop.

(Jessica và tôi không muốn mua một món quà lưu niệm trong cửa hàng này.)

Giải thích: câu thể hiện một sự thật hiển nhiên, ‘Jessica and I’ là ngôi thứ ba số nhiều -> A

6 My dad drives to the city centre for work every morning.

(Bố tôi lái xe đến trung tâm thành phố để làm việc mỗi sáng.)

Giải thích: câu diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong hiên tại, ‘my dad’ là ngôi thứ ba số ít -> B

7 We aren’t playing football at the park this Saturday afternoon.

(Chúng tôi không chơi bóng đá ở công viên vào chiều thứ Bảy này.)

Giải thích: câu diễn tả một hành động đã được lên lịch sẵn vối dấu hiệu nhận biếtthis Saturday afternoon’, ‘we’ là ngôi thứ ba số nhiều -> C

8 Do you try traditional dishes on trips to new places?

(Bạn có thử các món ăn truyền thống trong chuyến đi đến những nơi mới không?)

Giải thích: câu thể hiện một sự thật hiển nhiên -> A

 


Bài 2

2 Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

1 It seldom                   (rain) in California in summer.

2 We                 (fly) to Greece on Saturday.

3 Michael                     (not/stay) in a hotel, but with a friend right now.

                      (Janice/leave) the city? That's sad.

5 Who              (live) in that house these days?

6 They                          (take) a boat ride in the countryside this weekend.

7 Where                       (you/travel) on your holiday next week?

                      (he/often/go) to the countryside?

Phương pháp giải:

Thì hiện tại đơn – Thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết:

1 It seldom rains in California in summer.

(Trời hiếm khi mưa ở California vào mùa hè.)

Giải thích: câu diễn tả một sự thật hiển nhiên, ‘it’ là ngôi thứ ba số ít -> rains

2 We are flying to Greece on Saturday.

(Chúng tôi sẽ bay đến Hy Lạp vào thứ Bảy.)

Giải thích: câu diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch từ trước, ‘we’ là ngôi thứ ba số nhiều -> are flying

3 Michael isn’t staying in a hotel, but with a friend right now.

(Michael hiện không ở trong khách sạn mà ở với một người bạn.)

Giải thích: câu diễn tả một hành động đang diễn ra, với từ nhận biết là ‘now’, ‘Michael’ là ngôi thứ ba số ít -> isn’t staying

4 Is Janice leaving the city? That's sad.

(Janice sẽ rời thành phố phải không? Điều đó thật đáng buồn.)

Giải thích: câu diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch từ trước, ‘Janice’ là ngôi thứ ba số ít -> Is Janice leaving

5 Who is living in that house these days?

(Những ngày này ai đang sống trong ngôi nhà đó?)

Giải thích: câu diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không phải ngay tại thời điểm nói -> is living

6 They are taking a boat ride in the countryside this weekend.

(Họ sẽ đi thuyền ở vùng nông thôn vào cuối tuần này.)

Giải thích: câu diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch từ trước, ‘they’ là ngôi thứ ba số nhiều -> are taking

7 Where are you travelling on your holiday next week?

(Bạn sẽ đi du lịch ở đâu vào kỳ nghỉ tuần tới?)

Giải thích: câu diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch từ trước, ‘you’ là ngôi thứ ba số nhiều -> are you travelling

8 Does he often go to the countryside?

(Anh ấy có thường xuyên về quê không?)

Giải thích: câu nói về một lịch trình có sẵn, với từ nhận biết là ‘often’, ‘he’ là ngôi thứ ba số ít -> Does he often go


Bài 3

Infinitives (to-infinitive/ infinitive without to) -ing form

3 Put the verbs in brackets into to Infinitive, Infinitive without to or -ing form.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng Nguyên mẫu, Nguyên thể không to hoặc -ing.)

1 My parents agreed                (take) me to the museum.

2 A trip to Paris will let you                (use) your French.

3 I'd love to go                         (cycle) while we're in Amsterdam.

4 Kelly prefers                         (spend) all her time at the beach.

5 I love                         (live) in the countryside because there's clean air.

6 Staying in the countryside makes me           (feel) very relaxed.

7 Do you fancy            (take) a walk through the city streets?

8 You mustn't               (throw) your rubbish away in the street.

Phương pháp giải:

dạng Nguyên mẫu, Nguyên thể không to hoặc -ing của động từ

Lời giải chi tiết:

1 My parents agreed to take me to the museum.

(Bố mẹ tôi đồng ý đưa tôi đến viện bảo tàng.)

Giải thích: sau ‘agree’ động từ nguyên mẫu có to -> to take

2 A trip to Paris will let you use your French.

(Một chuyến đi đến Paris sẽ cho phép bạn sử dụng tiếng Pháp của mình.)

Giải thích: sau ‘let’ động từ nguyên mẫu không to -> use

3 I'd love to go cycling while we're in Amsterdam.

(Tôi thích đi xe đạp khi chúng tôi ở Amsterdam.)

Giải thích: sau ‘go’ động từ thêm ing -> cycling

4 Kelly prefers spending all her time at the beach.

(Kelly thích dành toàn bộ thời gian của mình ở bãi biển.)

Giải thích: sau ‘prefer’ động từ thêm ing -> spending

5 I love living in the countryside because there's clean air.

(Tôi thích sống ở nông thôn vì có không khí trong lành.)

Giải thích: sau ‘loving’ động từ thêm ing -> living

6 Staying in the countryside makes me feel very relaxed.

(Sống ở nông thôn khiến tôi cảm thấy rất thư thái.)

Giải thích: sau ‘make’ động từ nguyên mẫu không to -> feel

7 Do you fancy taking a walk through the city streets?

(Bạn có thích đi dạo qua các con phố trong thành phố không?)

Giải thích: sau ‘fancy’ động từ thêm ing -> taking

8 You mustn't throw your rubbish away in the street.

(Bạn không được vứt rác ra đường.)

Giải thích: sau ‘must’ động từ nguyên mẫu không to -> throw


Bài 4

4 Underline ONE mistake in each sentence and correct it.

(Gạch chân MỘT lỗi sai trong mỗi câu và sửa lại.)

1 We can flying London on a plane.

2 My dad lets me to take the bus to my friend's house.

3 James wants moving to the countryside one day.

4 The teacher avoids to give us a lot of homework at weekends

5 Tina doesn't like play in the park on Sundays.

Phương pháp giải:

dạng Nguyên mẫu, Nguyên thể không to hoặc -ing của động từ

Lời giải chi tiết:

1 We can flying London on a plane.

=>We can fly London on a plane.

(Chúng ta có thể bay đến London bằng máy bay.)

Giải thích: sau ‘must’ động từ nguyên mẫu không to -> fly

2 My dad lets me to take the bus to my friend's house.

=>My dad lets me take the bus to my friend's house.

(Bố tôi cho tôi đi xe buýt đến nhà bạn tôi.)

Giải thích: sau ‘let’ động từ nguyên mẫu không to -> take

3 James wants moving to the countryside one day.

=>James wants to move to the countryside one day.

(Một ngày nào đó James muốn chuyển đến vùng nông thôn.)

Giải thích: sau ‘want’ động từ nguyên mẫu có to -> to move

4 The teacher avoids to give us a lot of homework at weekends.

=>The teacher avoids giving us a lot of homework at weekends.

(Giáo viên tránh cho chúng tôi nhiều bài tập về nhà vào cuối tuần.)

Giải thích: sau ‘avoid’ động từ thêm ing -> giving

5 Tina doesn't like play in the park on Sundays.

=>Tina doesn't like playing in the park on Sundays.

(Tina không thích chơi trong công viên vào Chủ nhật.)

Giải thích: sau ‘like’ động từ thêm ing -> playing

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"