Pronunciation - Unit 10. Communication in the future - SBT Tiếng Anh 8 Global Success

2024-09-14 09:43:21

Bài 1

1. Choose one word (A, B, C or D) whose stress pattern is different from the others.

(Chọn một từ (A, B, C hoặc D) có kiểu nhấn trọng âm khác với các từ còn lại.)

1 A. trainee                             B. between                   C. Chinese                          D. seafood

2 A. engineer                          B. wonderful                C. refugee                          D. referee

3. A. Vietnamese                    B. guarantee                 C. Bhutanese                       D. committee

4. A. degree                            B. obese                        C. coffee                             D. Maltese

5. A. employee                       B. Japanese                  C. Taiwanese                      D. absentee

Lời giải chi tiết:

1 D

A. trainee  /ˌtreɪˈniː/ 

B. between /bɪˈtwiːn/             

C. Chinese  /tʃaɪˈniːz/             

D. seafood /ˈsiː.fuːd/

Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

2 B

A. engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/       

B. wonderful  /ˈwʌn.də.fəl/   

C. refugee /ˌref.juˈdʒiː/                      

D. referee /ˌref.əˈriː/

Đáp án B trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 3

3 D

A. Vietnamese  /ˌvjet.nəˈmiːz/

B. guarantee  /ˌɡær.ənˈtiː/      

C. Bhutanese /ˌbuː.təˈniːz/     

D. committee  /kəˈmɪt.i/

Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 3

4. C

A. degree  /dɪˈɡriː/     

B. obese  /əʊˈbiːs/                              

C. coffee /ˈkɒf.i/                    

D. Maltese /ˌmɒlˈtiːz/

Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

5. A

A. employee /ɪmˈplɔɪ.iː/ 

B. Japanese  /ˌdʒæp.ənˈiːz/               

C. Taiwanese /ˌtaɪ.wəˈniːz/               

D. absentee  /ˌæb.sənˈtiː/

Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 3


Bài 2

2. Say the sentences aloud, paying attention to the stress of the underlined words.

(Nói to các câu, chú ý đến trọng âm của những từ được gạch chân.)

1. The coach disagreed with the referee at the game yesterday.

(Huấn luyện viên không đồng ý với trọng tài trong trận đấu ngày hôm qua.)

2. He was the first Lebanese ever to be a Maths Olympiad awardee.

(Anh ấy là người Li-băng đầu tiên từng đoạt giải Olympic Toán học.)

3. Last year, I was a trainee at a Japanese company.

(Năm ngoái, tôi là thực tập sinh tại một công ty Nhật Bản.)

4. The chairman of our school social media committee is a Portuguese student.

(Chủ tịch ủy ban truyền thông xã hội của trường chúng tôi là một sinh viên người Bồ Đào Nha.)

5. The Vietnamese model got a degree in fashion design from London.

(Người mẫu gốc Việt tốt nghiệp ngành thiết kế thời trang tại London.)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"