Exercise 1. Listen to 5 short conversations TWICE then choose the correct answers for the questions.
1. What’s in Mary’s bowl?
- A
fish
- B
vegetable soup
- C
chicken
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Kiến thức: Nghe hiểu
1. What’s in Mary’s bowl?
(Có gì trong bát của Mary?)
fish (n): cá
vegetable soup (n): súp rau
chicken (n): thịt gà
Thông tin: It’s some vegetable soup.
(Đó là một ít súp rau.)
Chọn B
2. Where’s John’s book now?
- A
on the stairs
- B
on the table
- C
on the floor
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
2. Where’s John’s book now?
(Cuốn sách của John bây giờ ở đâu?)
on the stairs: trên cầu thang
on the table: trên bàn
on the floor: trên sàn nhà
Thông tin: Yes, John, I put it on the stairs.
(Đúng, John, mẹ đặt nó ở cầu thang.)
Chọn A
3. What pet has Jane got?
- A
kitten
- B
parrot
- C
rabbit
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
3. What pet has Jane got?
(Jane có thú cưng gì?)
kitten (n): con mèo con
parrot (n): con vẹt
rabbit (n): con thỏ
Thông tin: No, she’s got a rabbit.
(Không, cô ấy có một con thỏ.)
Chọn C
4. What’s Lucy’s story about?
- A
farmer
- B
captain
- C
clown
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
4. What’s Lucy’s story about?
(Câu chuyện của Lucy nói về điều gì?)
farmer (n): nông dân
captain (n): thuyền trưởng
clown (n): chú hề
Thông tin: No, I’m reading about a clown.
(Không, con đang đọc về một chú hề.)
Chọn C
5. Which woman is Anna’s aunt?
- A
She’s wearing shorts
- B
She’s getting a dress
- C
She’s wearing jeans.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
5. Which woman is Anna’s aunt?
(Dì của Anna là người phụ nữ nào?)
she’s wearing shorts: cô ấy đang mặc quần lửng
she’s getting a dress: cô ấy đang mặc váy
she’s wearing jeans.: cô ấy đang mặc quần bò
Thông tin: My aunt’s got a dress on.
(Dì cháu đang mặc một chiếc váy.)
Chọn B
Bài nghe:
1. What’s in Mary’s bowl?
A: What’s in that bowl, Mary? Is it chicken?
B: No, dad. It’s some vegetable soup. It’s great. Would you like some?
A: No, thanks. I had some salad. I’m not hungry.
B: Okay.
2. Where’s John’s book now?
A: Did you take my book, Mum? It’s not on the table.
B: Yes, John, I put it on the stairs. Take it upstairs to your bedroom, please.
A: But I want to read it now.
B: Well, all right.
3. What pet has Jane got?
A: My friend, Jane, loves animals.
B: Does she? Has she got a kitten?
A: No, she’s got a rabbit. It’s great.
B: When I was a girl, I had a parrot.
4. What’s Lucy’s story about?
A: Are you reading a good story in your comic, Lucy?
B: Yes, dad.
A: Is it the one about the farmer?
B: No, I’m reading about a clown.
A: Oh, I liked the one last week about the pirate.
B: Oh, that one was boring.
5. Which woman is Anna’s aunt?
A: There’s a woman in the playground with a white coat on, Anna. Do you know her?
B: Yes, Mr. Kite. It’s my aunt.
A: That one. Who’s wearing jeans?
B: No, that’s my cousin. My aunt’s got a dress on.
Tạm dịch:
1. Trong bát của Mary có gì?
A: Có gì trong cái bát đó vậy, Mary? Có phải thịt gà không?
B: Không, bố. Đó là một ít súp rau. Thật tuyệt vời. Bố có muốn một ít không?
A: Không, bố cảm ơn. Bố đã ăn một ít salad. Bố không đói.
B: Vâng.
2. Cuốn sách của John bây giờ ở đâu?
A: Mẹ đã lấy cuốn sách của con phải không? Nó không có trên bàn.
B: Đúng, John, mẹ đặt nó ở cầu thang. Làm ơn mang nó lên lầu vào phòng ngủ của con.
A: Nhưng con muốn đọc nó ngay bây giờ.
B: Ờ, được rồi.
3. Jane nuôi thú cưng gì?
A: Bạn tôi là Jane thì yêu động vật.
B: Thế á? Cô ấy có một con mèo con à?
A: Không, cô ấy có một con thỏ. Nó rất tuyệt vời.
B: Khi tôi còn nhỏ, tôi có một con vẹt.
4. Câu chuyện của Lucy nói về điều gì?
A: Con đang đọc một câu chuyện hay trong truyện tranh của mình phải không, Lucy?
B: Vâng, thưa bố.
A: Có phải là về người nông dân?
A: Không, con đang đọc về một chú hề.
B: Ồ, bố thích câu chuyện tuần trước về tên cướp biển.
A: Ồ, cái đó chán lắm ạ.
5. Dì của Anna là người phụ nữ nào?
A: Có một người phụ nữ mặc áo khoác trắng ở sân chơi, Anna. Cháu có biết cô ấy không?
B: Có chứ ông Kite. Đó là dì của cháu.
A: Người mặc quần jean đó hả?
B: Không, đó là chị họ của cháu. Dì cháu đang mặc một chiếc váy.
Exercise 2. Listen to a conversation between Pat, the daughter and her dad TWICE then decide if the statements are true (T) or false (F).
6. Her piano teacher is Mr Race.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Nghe hiểu
6. Her piano teacher is Mr Race.
(Giáo viên dạy piano của cô ấy là thầy Race.)
Thông tin:
A: What’s the piano teacher’s name, Dad?
(Tên của giáo viên dạy đàn piano là gì vậy bố?)
B: Mr Race.
(Thầy Race.)
Chọn T
7. The room for music lessons is next to the lift.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
7. The room for music lessons is next to the lift.
(Phòng học nhạc ở cạnh thang máy.)
Thông tin: The lessons are in the room next to the lift. Let’s look again. Yes, next to the lift.
(Tiết học ở trong phòng cạnh thang máy. Xem lại lần nữa nào. Đúng rồi, bên cạnh thang máy.)
Chọn T
8. She has lessons on Monday morning.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
8. She has lessons on Monday morning.
(Cô ấy có tiết học vào sáng thứ Hai.)
Thông tin:
A: Every Friday morning?
(Sáng thứ Sáu hàng tuần ạ?)
B: Yes, that’s right. You can start next week.
(Đúng vậy. Con có thể bắt đầu vào tuần tới.)
Chọn F
9. She has to bring her favorite CD for the first lesson.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
9. She has to bring her favorite CD for the first lesson.
(Cô ấy phải mang theo đĩa CD yêu thích của mình cho buổi học đầu tiên.)
Thông tin: Only your favourite CD.
(Chỉ có đĩa CD yêu thích của con thôi.)
Chọn T
10. She has to read page 28 of her book.
- A
True
- B
False
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
10. She has to read page 28 of her book.
(Cô ấy phải đọc trang 28 của cuốn sách.)
Thông tin: Please tell Pat to read page 26 of her book for her homework.
(Hãy bảo Pat đọc trang 26 trong cuốn sách của cô ấy để làm bài tập về nhà.)
Chọn F
Bài nghe:
A: What’s the piano teacher’s name, Dad?
B: Mr Race.
A: Do you spell that? R-A-C-E.
B: That’s right. Do you know Mr Race, Pat?
A: No.
2.
A: Where do I have to go for the lessons?
B: The lessons are in the room next to the lift. Let’s look again. Yes, next to the lift.
A: Oh, okay. I know it’s in a nice room. It’s got big windows.
B: Has it?
A: Yes.
A: When are the lessons? Are they on Friday afternoon? We have English then.
B: No, they’re on Friday morning. Pat.
A: Every Friday morning?
B: Yes, that’s right. You can start next week.
A: Wow, great.
A: What do I have to take to the first lesson? A pen?
B: No. Only your favourite CD. Have you got one?
A: Well, I’ve got lots of CDs now, but I can choose a favourite one, Dad. That’s easy.
B: Good.
A: They said in the email. Please tell Pat to read page 26 of her book for her homework.
B: Page 26?
A: Yes, that’s right. Can you do that this evening?
B: Can you help me?
A: Okay.
Tạm dịch:
1.
A: Tên của giáo viên dạy đàn piano là gì vậy bố?
B: Thầy Race.
A: Bố đánh vần tên đó như này phải không ạ? R-A-C-E.
B: Đúng rồi. Con có biết thầy Race không, Pat?
A: Không ạ.
2.
A: Con phải đến đâu để học các tiết học ạ?
B: Tiết học ở trong phòng cạnh thang máy. Xem lại lần nữa nào. Đúng rồi, bên cạnh thang máy.
A: Vâng. Con biết nó ở trong một căn phòng đẹp. Nó có cửa sổ lớn.
B: Thế à?
A: Vâng.
3.
A: Các tiết học diễn ra khi nào? Chúng vào chiều thứ sáu à? Thế thì chúng ta có tiếng Anh.
B: Không, chúng vào sáng thứ Sáu, Pat.
A: Sáng thứ Sáu hàng tuần ạ?
B: Đúng vậy. Con có thể bắt đầu vào tuần tới.
A: Ồ, tuyệt vời.
4.
A: Buổi học đầu tiên con phải mang những gì ạ? Một chiếc bút ạ?
B: Không. Chỉ có đĩa CD yêu thích của con thôi. Con đã có một cái phải không?
A: À, bây giờ con có rất nhiều đĩa CD, nhưng con có thể chọn một cái đĩa yêu thích mà bố. Điều đó thật dễ dàng.
B: Tốt.
5.
A: Họ nói trong email. Hãy bảo Pat đọc trang 26 trong cuốn sách của cô ấy để làm bài tập về nhà.
B: Trang 26 ạ?
A: Đúng vậy. Con có thể làm điều đó tối nay được không?
B: Bố có thể giúp con được không ạ?
A: Được rồi.
Exercise 8. Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
36. I would like to use Facebook in my free time.
=> I am fond
37. Mr Hung is a more careful taxi driver than Mr Nam.
=> Mr Hung drives
38. He had a good salary, but he was unhappy in his job.
=> Although
Exercise 9. Use the words given to write the meaningful sentences.
39. He/ fancy / play/ Monopoly / when / he / have/ leisure time.
40. I/ visit/ my neighbours/ yesterday/ no one/ be/ home.