Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 1

2024-09-14 09:52:53
Câu 1 :

Listen then choose the right answers.

Câu 1.1 :

1. How will Mary travel to Scotland?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

1. How will Mary travel to Scotland?

(Mary sẽ tới Scotland bằng cách nào?)

Thông tin: No, I’m driving there, it’s cheaper.

(Không, tôi lái xe tới đó, rẻ hơn.)

Chọn B

Câu 1.2 :

2. Where are the shoes?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

2. Where are the shoes?

(Đôi giày ở đâu?)

Thông tin: There they are – under the window!

(Nó đây rồi – dưới cửa sổ!)

Chọn A

Câu 1.3 :

3. When will the football match next week?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

3. When will the football match next week?

(Khi nào trận đấu bóng đá sẽ bắt đầu vào tuần tới?)

A. 11:45 trưa

B. 12:15 trưa

C. 2:00 chiều

Thông tin: No, it was early this week. It usually begins at 2 o’clock.

(Không, tuần này là đầu tuần. Nó thường bắt đầu lúc 2 giờ.)

Chọn C

Câu 1.4 :

4. Which box of chocolates do they buy?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

4. Which box of chocolates do they buy?

(Họ mua hộp sôcôla nào?)

Thông tin: But it’s Mum’s birthday. Let’s get the big round one – we’ve got enough money!

(Nhưng hôm nay là sinh nhật của mẹ. Hãy lấy hộp tròn lớn – chúng ta có đủ tiền!)

Chọn B

Câu 1.5 :

5. When is Wendy’s birthday?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

5. When is Wendy’s birthday?

(Sinh nhật của Wendy là khi nào?)

A. ngày 16/5

B. ngày 18/5

C. ngày 21/5

Thông tin: No, my birthday’s on May the eighteenth.

(Không, sinh nhật của tôi là vào ngày 18 tháng 5.)

Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

1. How will Mary travel to Scotland?

John: Are you taking the train to Scotland tomorrow, Mary?

Mary: No, I’m driving there, it’s cheaper.

John: Why don’t you go by coach?

Mary: Oh no, it takes seven hours.

2. Where are the shoes?

Peter: Mum, have you seen my brown shoes?

Mother: Yes, they’re under the table.

Peter: No they’re not. I left them on the chair this morning, but they’re not there now.

Mother: There they are – under the window!

3. When will the football match start next week?

Tom: Does the football match start at quarter past twelve every week?

Bill: No, it was early this week. It usually begins at 2 o’clock.

Tom: So, it’ll be the usual time next week?

Bill: Yes.

4. Which box of chocolates do they buy?

Boy: Which box of chocolates shall we get Mum for her birthday?

Girl: Those round boxes with the flowers on are nice.

Boy: Yes, but that square box is cheaper.

Girl: But it’s Mum’s birthday. Let’s get the big round one – we’ve got enough money!

Boy: OK.

5. When’s Wendy’s birthday?

John: Wendy, you’re twenty-one on Saturday, aren’t you?

Wendy: No, my birthday’s on May the eighteenth.

John: Well, Saturday is the eighteenth.

Wendy: No, it’s not, it’s the sixteenth.

Tạm dịch:

1. Mary sẽ tới Scotland bằng cách nào?

John: Ngày mai em có bắt chuyến tàu tới Scotland không, Mary?

Mary: Không, tôi lái xe tới đó, rẻ hơn.

John: Tại sao bạn không đi bằng xe khách?

Mary: Ồ không, phải mất bảy giờ.

2. Đôi giày ở đâu?

Peter: Mẹ ơi, mẹ có thấy đôi giày nâu của con không?

Mẹ: Vâng, chúng ở dưới gầm bàn.

Peter: Không, không phải vậy. Tôi đã để chúng trên ghế sáng nay, nhưng bây giờ chúng không còn ở đó nữa.

Mẹ: Họ đây rồi – dưới cửa sổ!

3. Khi nào trận đấu bóng đá sẽ bắt đầu vào tuần tới?

Tom: Trận đấu bóng đá có bắt đầu vào lúc 12 giờ 15 hàng tuần không?

Bill: Không, tuần này là đầu tuần. Nó thường bắt đầu lúc 2 giờ.

Tom: Vậy tuần sau vẫn như thường lệ phải không?

Bill: Vâng.

4. Họ mua hộp sôcôla nào?

Cậu bé: Chúng ta sẽ tặng mẹ hộp sôcôla nào vào ngày sinh nhật của mẹ?

Cô gái: Những chiếc hộp tròn có hoa thật đẹp.

Cậu bé: Ừ, nhưng cái hộp vuông đó rẻ hơn.

Con gái: Nhưng hôm nay là sinh nhật của mẹ. Hãy bắt đầu vòng đấu lớn – chúng ta có đủ tiền!

Chàng trai: Được rồi.

5. Sinh nhật của Wendy là khi nào?

John: Wendy, thứ bảy này em 21 tuổi phải không?

Wendy: Không, sinh nhật của tôi là vào ngày 18 tháng 5.

John: À, thứ bảy là ngày mười tám.

Wendy: Không, không phải, là ngày mười sáu.

Câu 2 :

You will hear a conversation about a flat for rent. Listen and complete questions 6-10. You will hear the conversation twice.

LONFLATS AGENCY

Flat for rent in: Putney

Number of bedrooms: (6)……………

Cost:                            (7) £……………… a month

Address:                      (8) 27……………… Street

When see flat:              (9) Tuesday at ……………...

Free from:                    (10)1st ………………………..

Number of bedrooms: (6)

Cost: (7) £

a month

Address: (8) 27

Street

When see flat: (9) Tuesday at

Free from: (10)1st

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Woman: Hello. Lonflats Agency. Can I help you?

Man: Oh yes. My name’s Mark Jones. I’m phoning about the flat for rent in Putney. I saw the advertisement in the paper.

Woman: In Putney … Well, yes, Mr Jones, that one’s got two bedrooms.

Man: Are they double bedrooms?

Woman: One double and one single.

Man: OK. And how much is the rent?

Woman: Well, it’s £440 a month.

Man: I see. And where exactly is it?

Woman: It’s number 27 Earsley Street.

Man: Oh. How do you spell that?

Woman: Earsley. It’s E-A-R-S-L-E-Y. It’s near the train station.

Man: And what floor is it on?

Woman: It’s a second floor flat.

Man: Has it got any furniture?

Woman: Yes. It’s got some nice modern furniture.

Man: Well. It sounds interesting. I’d like to see it, please.

Woman: Can you come tomorrow?

Man: Tomorrow. That’s Tuesday?

Woman: Uh-hm

Man: Well, only after 5 o’clock.

Woman: How about half past five?

Man: Yes, that’s fine. Oh, one thing I nearly forgot. When will the flat be free to rent?

Woman: From the 1st of March.

Man: OK. See you tomorrow.

Woman: Bye.

Tạm dịch:

Người phụ nữ: Xin chào. Cơ quan Lonflats. Tôi có thể giúp bạn?

Người đàn ông: Ồ vâng. Tên tôi là Mark Jones. Tôi đang gọi điện về căn hộ cho thuê ở Putney. Tôi nhìn thấy quảng cáo trên báo.

Người phụ nữ: Ở Putney … Vâng, vâng, ông Jones, căn hộ đó có hai phòng ngủ.

Người đàn ông: Đó có phải là phòng đôi không?

Nữ: Một đôi và một đơn.

Người đàn ông: Được rồi. Và giá thuê là bao nhiêu?

Người phụ nữ: Ồ, nó là £440 một tháng.

Người đàn ông: Tôi hiểu rồi. Và chính xác thì nó ở đâu?

Người phụ nữ: Đó là số 27 phố Earsley.

Người đàn ông: Ồ. Bạn đánh vần chữ đó ra sao?

Người phụ nữ: Earsley. Đó là E-A-R-S-L-E-Y. Nó gần ga xe lửa.

Người đàn ông: Và nó ở tầng mấy?

Người phụ nữ: Đó là căn hộ ở tầng hai.

Người đàn ông: Nó có đồ đạc gì không?

Người phụ nữ: Vâng. Nó có một số đồ nội thất hiện đại đẹp đẽ.

Người đàn ông: Ờ. Nghe thú vị. Tôi muốn xem nó, làm ơn.

Người phụ nữ: Ngày mai bạn có thể đến được không?

Người đàn ông: Ngày mai. Đó là thứ ba?

Người phụ nữ: Ừm-hm

Người đàn ông: À, chỉ sau 5 giờ thôi.

Người phụ nữ: Khoảng năm giờ rưỡi thì sao?

Người đàn ông: Vâng, không sao đâu. Ồ, có một điều tôi gần như quên mất. Khi nào căn hộ sẽ được miễn phí cho thuê?

Người phụ nữ: Từ ngày 1 tháng 3.

Người đàn ông: Được rồi. Hẹn gặp bạn vào ngày mai.

Người phụ nữ: Tạm biệt.

Câu 3 :

Write the sentences, using the words/phrases of words in brackets.

38. My brother taught me how to use the computer. Then he bought one for me. (before)

39. I am reading a book. My mother is cooking a meal. (while)

40. Many Vietnamese students wear uniform. They go to school. (when)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"