Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 3

2024-09-14 09:53:11
Câu 1 :

Listen to five short conversations and tick the right picture. You will listen to the conversations twice.

Câu 1.1 :

1. Which book did John buy?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

1. 

Which book did John buy?

(John đã mua cuốn sách nào?)

Thông tin: But you chose the best one I think. That book about music is very good.

(Nhưng tôi nghĩ bạn đã chọn cái tốt nhất. Cuốn sách về âm nhạc đó rất hay.)

Chọn B

Câu 1.2 :

2. What does Sally want to do?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

2.

What does Sally want to do?

(Sally muốn làm gì?)

Thông tin: Can we go shopping? I need a new dress.

(Chúng ta có thể đi mua sắm được không? Con cần một chiếc váy mới.)

Chọn A

Câu 1.3 :

3. What's in the playground?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

3.

What's in the playground?

(Sân chơi có gì?)

Thông tin: No, Miss. It's a blanket.

(Không, thưa cô. Đó là một cái chăn.)

Chọn C

Câu 1.4 :

4. What's Ben drawing?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

4.

What's Ben drawing?

(Ben đang vẽ gì?)

Thông tin: It's a bat, dad.

(Đó là một con dơi bố ạ.)

Chọn B

Câu 1.5 :

5. What's Mum doing?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

5.

What's Mom doing?

(Mẹ đang làm gì?)

Thông tin: Oh, I know. She's having a shower.

(Ồ, tôi biết. Cô ấy đang tắm.)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

1. Which book did John buy?

John: It was difficult to choose which book to buy. 

Woman: Yes. The one about the weather was good. 

John: And I liked the one about plants. 

Woman: But you chose the best one I think. That book about music is very good. 

John: Yes. I could only buy one and that one was the best.

2. What does Sally want to do?

Dad: Sally, would you like to go sailing with me this afternoon? 

Sally: Not today, dad. Can we go shopping? I need a new dress. 

Dad: I don't want to go to town. How about skating? 

Sally: No. I don't want to do that, dad. Sorry.

3. What's in the playground?

Boy: What are you looking at Miss? 

Woman: There's a coat on the ground outside in the playground. Look!

Boy: No, Miss. It's a blanket. 

Woman: Yes, I need some new glasses. Go and pick it up please spread it.

4. What's Ben drawing?

Dad: I like your drawing of a parrot, Ben. But its head is too small. 

Ben: It isn't a bird, Dad. 

Dad: What is it then?

Ben: It's a bat, dad. Can't you see. 

Dad: Oh, yes.

5. What's Mom doing?

Boy: Where's mom? Is she cooking dinner? 

Man: No, she's talking on the phone, I think. 

Boy: Not now she isn't. 

Man: Oh, I know. She's having a shower.

Tạm dịch:

1. John đã mua cuốn sách nào?

John: Thật khó để chọn mua cuốn sách nào.

Người phụ nữ: Vâng. Câu chuyện về thời tiết rất hay.

John: Và cháu thích bài viết về thực vật.

Người phụ nữ: Nhưng cô nghĩ cháu đã chọn cái tốt nhất. Cuốn sách về âm nhạc đó rất hay.

John: Vâng. Cháu chỉ có thể mua một cái và cái đó là tốt nhất.

2. Sally muốn làm gì?

Bố: Sally, chiều nay con có muốn đi chèo thuyền với bố không?

Sally: Không phải hôm nay bố ạ. Chúng ta có thể đi mua sắm được không? Con cần một chiếc váy mới.

Bố: Bố không muốn lên thị trấn. Còn trượt băng thì sao?

Sally: Không. Con không muốn làm thế đâu bố. Xin lỗi bố.

3. Sân chơi có gì?

Bạn nam: Cô đang nhìn gì vậy ạ?

Người phụ nữ: Có một chiếc áo khoác ở dưới đất ngoài sân chơi. Nhìn kìa!

Bạn nam: Không, thưa cô. Đó là một cái chăn.

Người phụ nữ: Vâng, cô cần vài chiếc kính mới. Hãy đi nhặt nó lên và hãy trải nó ra.

4. Ben đang vẽ gì?

Bố: Bố thích bức vẽ con vẹt của con, Ben à. Nhưng đầu nó nhỏ quá.

Ben: Đó không phải là một con chim đâu bố ạ.

Bố: Thế thì sao?

Ben: Đó là một con dơi bố ạ. Bố có thấy không?

Bố: Ồ, đúng vậy.

5. Mẹ đang làm gì?

Con trai: Mẹ đâu ạ? Mẹ đang nấu bữa tối à?

Người đàn ông: Không, bố nghĩ là mẹ con đang nói chuyện điện thoại.

Con trai: Không phải bây giờ mẹ không nói chuyện điện thoại.

Người đàn ông: Ồ, bố biết rồi. Mẹ con đang tắm.

Câu 2 :

Listen and complete the table. You will listen twice.

REDBRIDGE SPORTS CENTRE

Name: Lucy Flynn

(6) – Which class?________________

(7) – When? ________________

(8) – Name of teacher? ________________

(9) – Comes to Centre by: ________________

(10) – Favourite sport: ________________

(6) – Which class?

(7) – When?

(8) – Name of teacher?

(9) – Comes to Centre by:

(10) – Favourite sport:

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Man: Hello. Can I ask you some questions about classes at the sports centre, please.

Lucy: OK.

Man: First. What’s your name?

Lucy: Lucy Flynn.

Man: Lucy Flynn. Is that F-L-Y double N?

Lucy: That’s right.

1.

Man: Right, Lucy, which classes do you go to here?

Lucy: I have a swimming class.

Man: Swimming, OK. And do you enjoy that?

Lucy: Very much.

Man: Good.

2.

Man: When do you have your class, Lucy?

Lucy: On Saturday morning – no, that’s wrong. It’s in the afternoon now.

Man: OK, and you have it every week?

Lucy: Yes, on Saturday afternoon.

3.

Man: What’s the name of your teacher?

Lucy: It’s Mr Hart. He’s very nice.

Man: Do you spell that H-A-R-T?

Lucy: Yes, that’s right.

Man: Great.

  1.  

Man: Now, how do you get here, Lucy?

Lucy: I come with my father in the car.

Man: Does he come in and watch the class?

Lucy: No, he sits in the car and reads his book!

5.

Man: Now the last question. Do you do a lot of sports?

Lucy: Yes, I play tennis, hockey, and basketball.

Man: And which is your favourite?

Lucy: Oh, I like tennis best.

Man: Thank you very much, Lucy.

Tạm dịch:

Người đàn ông: Xin chào. chú có thể hỏi cháu một số câu hỏi về các lớp học ở trung tâm thể thao được không?

Lucy: Vâng ạ.

Người đàn ông: Đầu tiên. Cháu tên là gì?

Lucy: Lucy Flynn.

Người đàn ông: Lucy Flynn. Đó có phải là F-L-Y-N-N không?

Lucy: Đúng ạ.

1.

Người đàn ông: Đúng rồi, Lucy, cháu học lớp nào ở đây?

Lucy: Cháu có lớp học bơi.

Người đàn ông: Bơi lội, được rồi. Và cháu có thích lớp học đó không?

Lucy: Thích lắm ạ.

Người đàn ông: Tốt.

2.

Người đàn ông: Khi nào cháu có lớp học, Lucy?

Lucy: Vào sáng thứ Bảy – à không, nhầm rồi. Bây giờ là buổi chiều ạ.

Người đàn ông: Được rồi, và cháu có lớp học hàng tuần phải không?

Lucy: Vâng, vào chiều thứ Bảy.

3.

Người đàn ông: Tên giáo viên của cháu là gì?

Lucy: Thầy Hart ạ. Thầy ấy rất tốt.

Người đàn ông: Cháu đánh vần chữ H-A-R-T đúng không?

Lucy: Vâng, đúng vậy.

Người đàn ông: Tuyệt vời.

4.

Người đàn ông: Bây giờ, làm thế nào cháu đến được đây, Lucy?

Lucy: Cháu đi với bố bằng ô tô ạ.

Người đàn ông: Ông ấy có vào xem lớp không?

Lucy: Không, bố ngồi trong xe và đọc sách!

5.

Người đàn ông: Bây giờ là câu hỏi cuối cùng. Cháu có chơi thể thao nhiều không?

Lucy: Vâng, cháu chơi quần vợt, khúc côn cầu và bóng rổ.

Người đàn ông: Và cái nào bạn thích nhất?

Lucy: Ồ, cháu thích quần vợt nhất.

Người đàn ông: Cảm ơn cháu rất nhiều, Lucy.

Câu 3 :

Combine each pair of sentences to make one sentence, using the words given in brackets.

36. My father was watching TV. My mother was reading books. (while)

37. We will clean up the streets. It stops raining. (as soon as)

As sooon as

38. You have to show the ticket. You get on the train. (when)

When

39. Tom gets a lot of money. He works hard. (because)

Tom

40. You study hard, and you will pass the exams. (if)

If

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"