Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 4

2024-09-14 09:53:16
Câu 1 :

You will listen to a television show in which a man shared his story of surviving a natural disaster. Listen and answer the questions. You will listen TWICE.

Câu 1.1 :

1. What was Michael doing when the tornado came?

  • A

    He was cooking.

  • B

    He was sleeping. 

  • C

    He was eating.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

1.

Michael đang làm gì khi cơn lốc xoáy ập đến?

A. Anh ấy đang nấu ăn.

B. Anh ấy đang ngủ.

C. Anh ấy đang ăn.

Thông tin: My wife and I were cooking dinner and my kids were watching their favorite cartoon.

(Vợ tôi và tôi đang nấu bữa tối và các con tôi đang xem bộ phim hoạt hình yêu thích của chúng.)

Chọn A

Câu 1.2 :

2. Was he warned about the tornado before?     

  • A

    Yes, he was.

  • B

    No, he wasn’t.

  • C

    No information.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

2.

Trước đây anh ấy có được cảnh báo về cơn lốc xoáy không?

A. Đúng vậy.

B. Không, anh ấy không nghe thấy.

C. Không có thông tin.

Thông tin: Not at all. We got no warning about it.

(Không hề. Chúng tôi không có cảnh báo về nó.)

Chọn B

Câu 1.3 :

3. What did his family do to escape?   

  • A

    They ran outside.

  • B

    They stayed inside.

  • C

    They did nothing.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

3.

Gia đình anh đã làm gì để trốn thoát?

A. Họ chạy ra ngoài.

B. Họ ở lại bên trong.

C. Họ không làm gì cả.

Thông tin: So we had no choice but to take cover under the bed praying for the best.

(Chúng tôi nghĩ rằng nó có thể sụp đổ nhưng việc đi ra ngoài rất nguy hiểm.)

Chọn B

Câu 1.4 :

4. Michael felt _____________ at that time.

  • A

    unhappy

  • B

    scared

  • C

    terrified

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

4.

Michael cảm thấy _____________ vào thời điểm đó.

A. không vui

B. sợ hãi

C. kinh hãi

Thông tin: I was terrified.

(Tôi đã rất sợ hãi.)

Chọn B

Câu 1.5 :

5. What was the bed made of?    

  • A

    wood

  • B

    metal 

  • C

    bamboo

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

5.

Chiếc giường được làm bằng gì?

A. gỗ

B. kim loại

C. tre

Thông tin: Luckily for us, the bed was made a very hard wood so we were safe.

(Thật may mắn cho chúng tôi, chiếc giường được làm bằng gỗ rất cứng nên chúng tôi được an toàn.)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

MC: Michael, could you tell us what happened? 

Michael: Well, it was just a normal evening. My wife and I were cooking dinner and my kids were watching their favorite cartoon. Suddenly we heard thunder and within five minutes the rain poured down. The tornado was sweeping through our town.

MC: Wasn't there any weather forecast about this? 

Michael: Not at all. We got no warning about it. Then the lights went out. Everything was in the dark. The whole house was shaking because of the heavy rain and strong winds. We thought that it might collapse but it was dangerous to go outside. So we had no choice but to take cover under the bed praying for the best. 

MC: How did you feel at that time?

Michael: I was terrified. All our windows were smashed, dust, rocks and tree branches were blown into our house. We couldn't even open our eyes. For a moment, I thought we were going to die. Luckily for us, the bed was made a very hard wood so we were safe.

Tạm dịch:

MC: Michael, could you tell us what happened? 

Michael: Well, it was just a normal evening. My wife and I were cooking dinner and my kids were watching their favorite cartoon. Suddenly we heard thunder and within five minutes the rain poured down. The tornado was sweeping through our town.

MC: Wasn't there any weather forecast about this? 

Michael: Not at all. We got no warning about it. Then the lights went out. Everything was in the dark. The whole house was shaking because of the heavy rain and strong winds. We thought that it might collapse but it was dangerous to go outside. So we had no choice but to take cover under the bed praying for the best. 

MC: How did you feel at that time?

Michael: I was terrified. All our windows were smashed, dust, rocks and tree branches were blown into our house. We couldn't even open our eyes. For a moment, I thought we were going to die. Luckily for us, the bed was made a very hard wood so we were safe.

Câu 2 :

You will hear a boy and a woman talking about going shopping. Write the words or numbers in the missing spaces. You will listen TWICE.

How many shops? 5

Favourite shop: the (6) __________ shop  

Where: in (7) __________ Street  

Phone number: (8) __________     

Bought: two (9) __________ and a (10) __________

Favourite shop: the (6)

shop

Where: in (7)

Street

Phone number: (8)

Bought: two (9)

and a (10)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

  1.  

Man: Which was your favorite shop?

Woman: Well, I liked the computer shop. But my favorite was the bookshop.

Man: Is the bookshop big?

Woman: Yes, it is. It's got four floors.

  1.  

Man: Where's that shop?

Woman: It's in Castle Street.

Man: How do you spell that?

Woman: C - A - S - T - L - E.

Man: Great. I'd like to go there.

  1.  

Man: Have you got the phone number of the shop?

Woman: Yes, it's here.

Man: What is it?

Woman: It's 5341695.

Man: Thanks.

  1.  

Man: Did you buy any books?

Woman: Yes, I did.

Man: How many?

Woman: I bought two. But I wanted to buy six.

10.

Man: Where did you go after that?

Woman: I went to a clothes shop.

Man: Did you buy some clothes?

Woman: Yes. I bought a new hat.

Man: It's very nice.

Woman: Great.

Man: Thank you. 

Tạm dịch:

6.

Người đàn ông: Cửa hàng yêu thích của cô là gì?

Người phụ nữ: Ồ, tôi thích cửa hàng máy tính. Nhưng nơi tôi thích nhất là hiệu sách.

Người đàn ông: Hiệu sách có lớn không?

Người phụ nữ: Vâng, nó lớn. Nó có bốn tầng.

7.

Người đàn ông: Cửa hàng đó ở đâu?

Người phụ nữ: Nó ở phố Castle.

Người đàn ông: Cô đánh vần nó như thế nào?

Nữ: C - A - S - T - L - E.

Người đàn ông: Tuyệt vời. Tôi muốn đến đó.

số 8.

Người đàn ông: Cô có số điện thoại của cửa hàng không?

Người phụ nữ: Vâng, nó đây.

Người đàn ông: Số nào?

Người phụ nữ: Là 5341695.

Người đàn ông: Cảm ơn.

9.

Người đàn ông: Cô có mua cuốn sách nào không?

Người phụ nữ: Vâng, tôi đã mua.

Người đàn ông: Mấy quyển?

Người phụ nữ: Tôi đã mua hai quyển. Nhưng tôi muốn mua sáu.

10.

Người đàn ông: Sau đó cô đã đi đâu?

Người phụ nữ: Tôi đã đến một cửa hàng quần áo.

Người đàn ông: Cô đã mua quần áo à?

Người phụ nữ: Vâng. Tôi đã mua một chiếc mũ mới.

Người đàn ông: Nó rất đẹp.

Người phụ nữ: Tuyệt vời.

Người đàn ông: Cảm ơn cô.

Câu 3 :

Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed above it.

38. I was cleaning out my cupboards. I found these photos. (while)

I found

39. She entered the room. She knew there was something wrong.

As soon as

40. I read my favourite book. Then I went to bed. (after)

I went

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"